Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1485477
PGS. TS Phạm Ngọc Hùng
Cơ quan/đơn vị công tác: Trường Đại học Công nghệ
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học máy tính,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Tối ưu trọng số cho hàm tính độ tương tự giữa các ca lập luận trong case - based reasoning Đỗ Văn Chiểu; Phạm Ngọc Hùng; Nguyễn Việt HàMột số vấn đề chọn lọc của công nghệ thông tin: Chủ đề Mã Nguồn mở: Kỷ yếu hội nghị quốc gia - Năm xuất bản: 2006; ISSN/ISBN: |
[2] |
Mô hình ước lượng sớm chi phí phần mềm sử dụng phương pháp lập luận theo tình huống Phạm Ngọc Hùng; Nguyễn Ngọc Bảo; Nguyễn Việt HàKỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia lần thứ hai: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin - Năm xuất bản: 2008; ISSN/ISBN: |
[3] |
Đỗ Đức Giáo; Phạm Ngọc Hùng; Trịnh Đình Vinh Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia lần thứ nhất: Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng công nghệ thông tin - Năm xuất bản: 2008; ISSN/ISBN: |
[4] |
Khảo sát khả năng tiếp cận bằng logic vị từ trong lập luận theo kinh nghiệm Phạm Ngọc Hùng; Nguyễn Việt Hà; Hồ Sĩ ĐàmKỷ yếu Hội thảo Quốc gia: Một số vấn đề chọn lọc của công nghệ thông tin. Chủ đề: Giáo dục điện tử (E - learning) - Năm xuất bản: 2008; ISSN/ISBN: |
[1] |
Phân tích chương trình và ứng dụng trong kiểm chứng phần mềm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà NộiThời gian thực hiện: 01/03/2015 - 01/08/2018; vai trò: Thành viên |
[2] |
Khung ngữ nghĩa hình thức cho kết hợp và kiểm chứng mô hình trong phát triển phần mềm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà NộiThời gian thực hiện: 01/05/2016 - 01/05/2020; vai trò: Thành viên thực hiện chính |
[3] |
Các phương pháp và công cụ cho đảm bảo chất lượng các ứng dụng dựa trên thành phần tại Tập đoàn Mitani Sangyo Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tập đoàn Mitani Sangyo, Nhật BảnThời gian thực hiện: 2012 - 2013; vai trò: Chủ trì |
[4] |
Các phương pháp và công cụ hiệu quả cho đặc tả và kiểm chứng phần mềm trong ngữ cảnh tiến hóa Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc Gia Hà NộiThời gian thực hiện: 2016 - 2019; vai trò: Chủ trì |
[5] |
Các phương pháp và công cụ phân tích chương trình và ứng dụng trong đào tạo Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc gia Hà NộiThời gian thực hiện: 2013 - 2015; vai trò: Thành viên chính |
[6] |
Chuyển đổi tự động giữa các đặc tả hình thức và ứng dụng cho kiểm chứng phần mềm Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc Gia Hà NộiThời gian thực hiện: 2012 - 2014; vai trò: Chủ trì |
[7] |
Mô hình hóa mã nguồn cho các ứng dụng tại AIT, Mitani Sangyo nhằm đánh giá độ phức tạp và giảm thiểu rủi ro khi chỉnh sửa và nâng cấp Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tập đoàn Mitani Sangyo, Nhật BảnThời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Chủ trì |
[8] |
Nghiên cứu các tiêu chí nhằm song song hóa và tối ưu trong tái cấu trúc mã nguồn cho các dự án bằng ngôn ngữ C Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Công ty GAIO TECHNOLOGY CO., LTD, Nhật BảnThời gian thực hiện: 2018 - 2019; vai trò: Chủ trì |
[9] |
Nghiên cứu và phát triển công cụ hỗ trợ kiểm thử tự động tương tác giao diện đồ họa cho các ứng dụng Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tập đoàn Toshiba, Nhật BảnThời gian thực hiện: 2017 - 2018; vai trò: Chủ trì |
[10] |
Nghiên cứu và phát triển công cụ phân tích sự ảnh hưởng của thay đổi mã nguồn và áp dụng để giảm thiểu kinh phí cho kiểm thử hồi quy Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tập đoàn Toshiba, Nhật BảnThời gian thực hiện: 2016 - 2017; vai trò: Chủ trì |
[11] |
Nghiên cứu và phát triển công cụ sinh dữ liệu kiểm thử tự động từ mã nguồn Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tập đoàn Toshiba, Nhật BảnThời gian thực hiện: 2015 - 2016; vai trò: Chủ trì |
[12] |
Nghiên cứu về kiểm chứng phần mềm trong ngữ cảnh tiến hóa Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Quỹ Nafosted, Bộ KHCNThời gian thực hiện: 2010 - 2012; vai trò: Thành viên chính |
[13] |
Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu cỡ lớn sóng điện não của người Việt Nam phục vụ việc ứng dụng trong điều khiển thông minh và bước đầu ứng dụng trong hỗ trợ phục hồi chức năng vận động trên người bệnh đột quỵ não Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia thuộc chương trình KH&CN KC-4.0/19-25, Bộ KH&CNThời gian thực hiện: 10/2020 - 3/2024; vai trò: Chủ trì |
[14] |
Phát triển các phương pháp và công cụ trợ giúp Công nghệ phần mềm dựa trên thành phần Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Đại học Quốc Gia Hà NộiThời gian thực hiện: 2009 - 2011; vai trò: Thành viên chính |
[15] |
Phát triển công cụ hỗ trợ kiểm thử tự động cho các dự án C/C++ cho FSOFT (AkaUTAutomation tool) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Công ty TNHH Phần mềm FPTThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Chủ trì |
[16] |
Phát triển phần mềm UT Automation cho FSOFT (Phiên bản nâng cấp) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Công ty TNHH Phần mềm FPTThời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Chủ trì |
[17] |
Phát triển Phiên bản nâng cấp cho Phần mềm UT Automation cho FSOFT Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Công ty TNHH Phần mềm FPTThời gian thực hiện: 2021 - 2022; vai trò: Chủ trì |
[18] |
Đặc tả và kiểm chứng bài toán xung đột tài nguyên trong các hệ đa tác tử Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trường ĐH Công nghệ, ĐHQGHNThời gian thực hiện: 2010 - 2011; vai trò: Chủ trì |