Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1481964
ThS Đinh Thị Hảo
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Nghiên cứu Chính sách và Chiến lược
Lĩnh vực nghiên cứu: Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
| [1] |
Triển vọng kinh tế Việt Nam 2019-2020 và một số cảnh báo. Lê Tất Phương, Đinh Thị HảoTạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: |
| [2] |
Cơ cấu lao động theo trình độ nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế đến năm 2025 Hoàng Thị Minh Hà; Đinh Thị HảoTạp chí Kinh tế Tài chính Việt Nam - Năm xuất bản: 2020; ISSN/ISBN: 2354-127X |
| [3] |
Tình hình kinh tế trong nước những tháng đầu năm và một số vấn đề cần chú ý Đinh Thị HảoTạp chí Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội - Năm xuất bản: 2011; ISSN/ISBN: 1859-0764 |
| [1] |
Mô hình kinh tế Đồng Nai phát triển bền vững Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: UBND Tỉnh Đồng NaiThời gian thực hiện: 03/2024 - 12/2024; vai trò: Thành viên |
| [2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Kế hoạch và Đầu tư Thời gian thực hiện: 01/05/2019 - 01/05/2020; vai trò: Chủ nhiệm nhiệm vụ |
| [3] |
Lập Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Lập các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh (Đơn vị chủ trì thực hiện: Liên danh tư vấn Công ty Cổ phần Tư vấn phát triển và Đầu tư Phương Minh; Viện Chiến lược phát triển; Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp; Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang (Quy hoạch Tỉnh)Thời gian thực hiện: 2020 - 2023; vai trò: Thành viên/chuyên gia tư vấn |
| [4] |
Các yếu tố tác động đến năng suất các ngành ở địa phương: thực trạng và hàm ý chính sách Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tổ chức Lao động thế giới (ILO)Thời gian thực hiện: 2024 - 2024; vai trò: Thành viên chính |
| [5] |
Chủ trương và chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Kinh tế Trung ươngThời gian thực hiện: 2022 - 2022; vai trò: Thành viên Tổ biên tập Đề án |
| [6] |
Cơ hội và thách thức phát triển phát triển của Việt nam trong giai đoạn 2021 – 2030 và giai đoạn 2021 – 2025. (Đơn vị chủ trì thực hiện: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tiểu ban Kinh tế - xã hội (Chuyên đề nghiên cứu thuộc Nhiệm vụ Xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 – 2025 chuẩn bị Đại hộiThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên chính/thư ký khoa học |
| [7] |
Giải pháp tăng cường vai trò của các đô thị lớn trong đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (ĐTKH cấp Bộ)Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thư ký khoa học/Thành viên chính |
| [8] |
Lập Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Đơn vị chủ trì thực hiện: Liên danh tư vấn Encity – Sáng kiến Việt Nam và QD&CS) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước (Quy hoạch Tỉnh)Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên/Chuyên gia kinh tế - xã hội |
| [9] |
Lập Quy hoạch tỉnh Tây Ninh thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Đơn vị chủ trì thực hiện: Liên danh tư vấn Encity – Sáng kiến Việt Nam) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh (Quy hoạch Tỉnh)Thời gian thực hiện: 2021 - 2023; vai trò: Thành viên chính/Chuyên gia tư vấn |
| [10] |
Lập Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. (Đơn vị chủ trì thực hiện: Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Quy hoạch tổng thể Quốc gia)Thời gian thực hiện: 2021 - 2022; vai trò: Thành viên |
| [11] |
Lập Quy hoạch vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung (Đơn vị chủ trì thực hiện: Liên danh tư vấn HASKONINGDHV– CIEM– ISPONRE) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Quy hoạch Vùng)Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thành viên chính/chuyên gia tư vấn |
| [12] |
Lập Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc (Đơn vị chủ trì thực hiện: Liên danh tư vấn EnCity và Viện Khoa học thủy lợi) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Quy hoạch Vùng)Thời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Thành viên chính/chuyên gia tư vấn |
| [13] |
Nhìn lại bối cảnh (quốc tế và trong nước) thực hiện các nhiệm vụ chiến lược giai đoạn 2011-2020, Kế hoạch 5 năm 2016-2020 và đánh gía bối cảnh mới của thời kỳ 2021 – 2030. (Đơn vị chủ trì thực hiện: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tiểu ban Kinh tế - xã hội (Chuyên đề nghiên cứu thuộc Nhiệm vụ Xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 – 2025 chuẩn bị Đại hộiThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên chính/thư ký khoa học |
| [14] |
Xây dựng mô hình/công cụ phân tích, dự báo phục vụ lập kế hoạch, quy hoạch và điều hành kinh tế tỉnh Thanh Hóa (Đơn vị chủ trì thực hiện: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (NCIF)) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Dự án)Thời gian thực hiện: 2020 - 2021; vai trò: Thành viên chính/thư ký khoa học |
| [15] |
Đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2011-2020 và triển vọng phát triển giai đoạn 2021-2030. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (ĐTKH cấp Bộ)Thời gian thực hiện: 2022 - 2023; vai trò: Chủ nhiệm đề tài |
| [16] |
Đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế vùng Trung du và miền núi phía Bắc giai đoạn 2004-2020 và xây dựng các kịch bản tăng trưởng vùng đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2045 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Kinh tế Trung ương (NC phục vụ xây dựng Báo cáo Tổng kết NQ 37-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX về “Phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm Quốc phòng an ninh vùng trung du và miền núi phía BấcThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Thành viên |
| [17] |
Đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2001-2020 và xây dựng các kịch bản tăng trưởng vùng đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2045 Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Ban Kinh tế Trung ương (NC phục vụ xây dựng Báo cáo Tổng kết NQ số 21-NQ/TW ngày 20/01/2003 về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển KTXH và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng ĐBSCLThời gian thực hiện: 2021 - 2021; vai trò: Thành viên |
| [18] |
Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của Chiến lược 10 năm 2011-2020, các phương án tăng trưởng giai đoạn 10 năm 2021-2030, kế hoạch 5 năm 2021-2025. (Đơn vị chủ trì thực hiện: Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tiểu ban Kinh tế - xã hội (Chuyên đề nghiên cứu thuộc Nhiệm vụ Xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021-2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 – 2025 chuẩn bị Đại hộiThời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên chính/thư ký khoa học |
| [19] |
Đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Hội đồng Lí luận Trung ương (ĐTKH cấp Nhà nước, mã số: KX.04/16-20)Thời gian thực hiện: 2019 - 2020; vai trò: Thành viên |
