Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.568858
CN Lê Long Hồ
Cơ quan/đơn vị công tác: Bệnh viện Mỹ Đức Phú Nhuận
Lĩnh vực nghiên cứu: Sinh học,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
| [1] |
Lê Long Hồ; Hoàng Lê Trung Hiếu; Phạm Dương Toàn; Vương Thị Ngọc Lan Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-1779 |
| [2] |
Antral follicle count and anti-Müllerian hormone to classify low-prognosis women under the POSEIDON criteria: a classification agreement study of over 9000 patients Sandro C Esteves, Hakan Yarali, Lan N Vuong, José F Carvalho, İrem Y Özbek, Mehtap Polat, Ho L Le, Toan D Pham, Tuong M HoHuman reproduction/Volume 36, Issue 6, pages - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 0268-1161 |
| [3] |
Cumulative delivery rate per aspiration IVF/ICSI cycle in POSEIDON patients: a real-world evidence study of 9073 patients Sandro C Esteves, Hakan Yarali, Lan N Vuong, José F Carvalho, İrem Y Özbek, Mehtap Polat, Ho L Le, Toan D Pham, Tuong M Ho, Peter Humaidan, Carlo AlviggiHuman reproduction/Volume 36, Issue 8, pages 2157-2169 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 0268-1161 |
| [4] |
Fresh embryo transfer versus freeze-only after in vitro maturation with a pre-maturation step in women with high antral follicle count: a randomized controlled pilot study Lan N Vuong, Linh K Nguyen, Anh H Le, Huy H Pham, Vu NA Ho, Ho L Le, Toan D Pham, Vinh Q Dang, Tuan H Phung, Johan Smitz, Tuong M HoJournal of Assisted Reproduction and Genetics/ Volume 38, Issue 6, Pages 1293-1302 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1058-0468 |
| [5] |
KẾT CỤC THỤ TINH ỐNG NGHIỆM CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ SỰ KHÔNG ĐỒNG BỘ GIỮA AMH VÀ AFC TRONG TIÊN LỰỢNG ĐÁP ỨNG KÉM Lê Long Hồ, Hoàng Lê Trung Hiếu, Phạm Dương Toàn, Vương Thị Ngọc LanTạp chí Y học TP Hồ Chí Minh/ Số 1, tập 25, trang 169 - 173 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1859-1779 |
| [6] |
Kết quả thụ tinh ống nghệm của nhóm bệnh nhân “tiên lượng thấp” theo phân loại POSEIDON Lê Long Hồ, Phạm Dương Toàn, Vương Thị Ngọc LanTạp chí Phụ sản/Số 1, tập 17, trang 67 - 74 - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: 1859–3844 |
| [7] |
Live birth after in vitro maturation in women with gonadotropin resistance ovary syndrome: report of two cases Ho Long Le, Vu Ngoc Anh Ho, Tam Thi Ngan Le, Van Thi Thu Tran, Mai Pham Que Ma, Anh Hoang Le, Linh Khanh Nguyen, Tuong Manh Ho, Lan Ngoc VuongJournal of Assisted Reproduction and Genetics/ Volume 38, Issue 12, Pages 3243-3249 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1058-0468 |
| [8] |
Low prognosis by the POSEIDON criteria in women undergoing assisted reproductive technology: a multicenter and multinational prevalence study of over 13,000 patients Sandro C Esteves, Hakan Yarali, Lan N Vuong, José F Carvalho, İrem Y Özbek, Mehtap Polat, Ho L Le, Toan D Pham, Tuong M HoFrontiers in endocrinology/Volume 12, pages 630550 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 1664-2392 |
| [9] |
Micronized progesterone plus dydrogesterone versus micronized progesterone alone for luteal phase support in frozen-thawed cycles: a prospective cohort study Lan N Vuong, Toan D Pham, Khanh TQ Le, Trung T Ly, Ho L Le, Diem TN Nguyen, Vu NA Ho, Vinh Q Dang, Tuan H Phung, Robert J Norman, Ben W Mol, Tuong M HoHuman Reproduction/ Volume 36, Issue 7, pages 1821-1831 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 0268-1161 |
| [10] |
Mối tương quan giữa đa hình gen thụ thể FSH và đáp ứng kích thích buồng trứng cận tối ưu trên nhóm phụ nữ thực hiện IVF tại việt nam Mã Phạm Quế Mai, Lê Long Hồ, Phạm Thiếu Quân, Hồ Mạnh Tường, Vương Thị Ngọc LanTạp chí Phụ sản/Số 1, tập 17, trang 75–79-75–79 - Năm xuất bản: 2019; ISSN/ISBN: 1859–3844 |
| [11] |
The effect of polymorphisms in FSHR and FSHB genes on ovarian response: a prospective multicenter multinational study in Europe and Asia Nikolaos P Polyzos, AR Neves, P Drakopoulos, C Spits, B Alvaro Mercadal, S Garcia, PQM Ma, LH Le, MT Ho, J Mertens, D Stoop, H Tournaye, NL VuongHuman Reproduction/ Volume 36, Issue 6, pages 1711-1721 - Năm xuất bản: 2021; ISSN/ISBN: 0268-1161 |
| [1] |
Kết cục chuyển phôi tươi so với trữ phôi toàn bộ - chuyển phôi trữ sau CAPA IVM ở những bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bệnh viện Mỹ Đức Phú NhuậnThời gian thực hiện: 18/02/2020 - 28/06/2021; vai trò: Nghiên cứu viên |
| [2] |
Kết cục sản khoa, sơ sinh của phụ nữ hiếm muộn có hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS) kèm đái tháo đường, tiền đái tháo đường và không rối loạn dung nạp đường Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bệnh viện Mỹ ĐứcThời gian thực hiện: 03/09/2020 - 31/12/2023; vai trò: Nghiên cứu viên |
| [3] |
So sánh hỗ trợ hoàng thể Progesterone vi hạt với Progesterone vi hạt và Dyhrogesterone trong chu kỳ chuyển phôi trữ Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bệnh viện Mỹ ĐứcThời gian thực hiện: 22/05/2019 - 30/06/2021; vai trò: Nghiên cứu viên |
| [4] |
Thử nghiệm đa trung tâm, ngẫu nhiên, nhóm song song, có đối chứng, làm mù với người đánh giá tại các nước Châu Á (Pan asia) nhằm so sánh hiệu quả và an toàn của FE999049 với follitropin alfa (Gonal-F) trong việc kích thích buồng trứng có kiểm soát ở phụ nữ sử dụng công nghệ hỗ trợ sinh sản Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Công ty TNHH Ferring PharmaceuticalsThời gian thực hiện: 18/03/2018 - 23/09/2020; vai trò: Nghiên cứu viên |
