Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu xây dựng quy trình luyện tập kết hợp chế độ dinh dưỡng cho người thừa cân béo phì lứa tuổi 18 - 40 tại Hải Phòng
- Nâng cao năng lực tài chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam nhằm tham gia sâu hơn vào quá trình tái cơ cấu các tổ chức tín dụng yếu kém
- Nâng cao chất lượng kiểm toán công tác thanh tra, giám sát tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố đối với Quỹ tín dụng nhân dân
- Xây dựng Nhãn hiệu chứng nhận Cá nước lạnh Bát Xát cho sản phẩm cá Tầm cá Hồi của huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
- Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp thơm ngắn ngày cho các tỉnh phía Bắc
- Phát triển mô hình du lịch sinh thái vườn xoài cát Hòa Lộc kết hợp du lịch văn hóa làng nghề truyền thống theo hướng liên kết vùng tại huyện Cái Bè Tiền Giang
- Nghiên cứu thử nghiệm nuôi cá Hồng Mỹ thương phẩm tại tỉnh Bến Tre
- Bước đầu nghiên cứu sử dụng thuốc thông qua phân tích ABC/VEN tại bệnh viện đa khoa thị xã Giá Rai
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đột phá nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2025-2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Nghiên cứu hoàn thiện quy chế thi tuyển cán bộ lãnh đạo quản lý các cơ quan đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
liên kết website
Lượt truy cập
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp thơm ngắn ngày cho các tỉnh phía Bắc
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Lúa thuần
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Phạm Văn Tính
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2021
01/12/2025
Dạng I:
01 Giống lúa nếp mới được công nhận lưu hành; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2); xôi dẻo ngon đậm
02 Dòng nếp mới triển vọng; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ Mùa; năng suất trung bình đạt ≥ 6,5 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,5 tấn/ha trong vụ Mùa, chống chịu sâu bệnh hại chính: rầy nâu, đạo ôn, bạc lá; chống đổ (điểm 1-3); hàm lượng amylose ≤ 5%; thơm (điểm ≥ 2)
Dạng II:
01 Quy trình kỹ thuật canh tác cho giống lúa nếp mới tại các tỉnh phía Bắc được công nhận ở cấp cơ sở; Thời gian sinh trưởng ≤ 115 ngày trong vụ mùa, năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa và phù hợp với điều kiện canh tác tại các tỉnh phía Bắc
06 điểm trình diễn giống lúa nếp mới; Năng suất trung bình đạt ≥ 6,0 tấn/ha trong vụ Xuân và ≥ 5,0 tấn/ha trong vụ Mùa ở một số tỉnh phía Bắc, sạch sâu bệnh, thân thiện với môi trường và có hiệu quả kinh tế cao hơn từ 10-15% so với giống trong sản xuất. Quy mô 02 ha/điểm trình diễn
Dạng III:
02 bài báo; Dự kiến Đăng trên các tạp chí chuyên ngành (Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam; Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,…)
giống lúa nếp thơm; ngắn ngày
