
- Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi ổ bụng điều trị ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình
- Thiết kế chế tạo thiết bị xử lý nước ngầm nhiễm phèn phục vụ cung cấp nước sạch cho nhân dân vùng sâu xã Châu Điền huyện Cầu Kè tỉnh Trà Vinh
- Khảo sát thành phần hóa học xây dựng qui trình định lượng saponin trên thân lá Sâm Ngọc Linh làm cơ sở khoa học cho các sản phẩm ứng dụng
- Nghiên cứu tổng hợp vật liệu composite cadimi ferit trên nền cacbon hoạt tính từ phế phẩm nông nghiệp và ứng dụng trong xử lý ô nhiễm nguồn nước
- Nghiên cứu xây dựng bộ cơ sở dữ liệu trực tuyến về chất lượng đất trồng lúa phục vụ thâm canh chuyển đổi cơ cấu cây trồng giảm thiểu phát thải khí nhà kính và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng lúa tỉnh Bắc Ninh
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm rươi tại tỉnh Ninh Bình
- Hoàn thiện công nghệ sản xuất bê tông thương phẩm hàm lượng tro bay cao làm đường bê tông trên địa bàn Hà Nội
- Nghiên cứu và biên soạn từ điển tác giả tác phẩm văn học Hải Dương
- Sản xuất thử nghiệm rau an toàn phục vụ cán bộ chiến sĩ cơ quan quân sự tỉnh Kon Tum
- Phát huy nhân tố chính trị - tinh thần của nhân dân và lực lượng vũ trang Thủ đô trong xây dựng và hoạt động khu vực phòng thủ Thủ đô Hà Nội thời kỳ mới



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Phát triển vùng nguyên liệu gắn với tiêu thụ sản phẩm của một số cây rau cho một số tỉnh Đồng bằng sông Hồng
Viện cây lương thực và cây thực phẩm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Nguyễn Trọng Khanh
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2020
01/12/2022
- Mô hình sản xuất cây cải bắp tập trung theo hướng VietGAP. Quy mô: 40,0ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >35 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây súp lơ tập trung theo hướng VietGAP. Quy mô: 30,0 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây dưa chuột tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 10 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây su hào tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 10,0 ha. Sản xuất tập trung, cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được thu mua. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây rau cải bẹ tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 30,0 ha. Sản xuất tập trung, cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >25 tấn/ha, chất lượng tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được thu mua. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây cà rốt tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 40,0 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt > 40 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
2. Mô hình mở rộng sản phẩm của dự án 50 ha, trong đó:
- 20 ha cà rốt, 10 ha cải bắp và 10 ha súp lơ, 05 ha dưa chuột và 05 ha rau cải bẹ. Sản xuất tập trung, được thu mua của các Doanh nghiệp. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
3. Đào tạo tập huấn kỹ thuật:
- Đào tạo trong mô hình: 22 lớp với 1.100 người tham dự
- Đào tạo ngoài mô hình: 16 lớp với số người 640 người tham dự
4. Hội thảo, thông tin tuyên truyền
- Hội nghị sơ kết, tổng kết tại các điểm triển khai: 10 cuộc
- Hội thảo đầu bờ tại các vùng triển khai mô hình: 04 cuộc
- Hội nghị tổng kết kết quả dự án: 04 cuộc
- Đăng bài trên các tạp chí.
vùng nguyên liệu; tiêu thụ sản phẩm; rau