
- Nghiên cứu xây dựng quy trình xen canh luân canh bắt buộc một số loại cây trồng với mía tại Thanh Hóa
- Tổng hợp nghiên cứu tính chất quang và khả năng ứng dụng của vật liệu dây nano TiO2 pha tạp kim loại chuyển tiếp
- Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:100000
- Thực trạng tình hình và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra Đảng ở các tổ chức cơ sở Đảng xã phường thị trấn trong tỉnh
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình nuôi trồng và bảo quản nấm Lá sen/Shenxun No.1 (Pleurotus giganteus) tại Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
- Nghiên cứu cơ sở khoa học các quá trình công nghệ tạo nhiên liệu than nước tán sắc mịn chứa các hạt nano cacbon
- Phát triển vùng nguyên liệu gắn với tiêu thụ sản phẩm của một số cây rau cho một số tỉnh Đồng bằng sông Hồng
- Thực trạng và giải pháp đầu tư hạ tầng giao thông phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện Yên Mô giai đoạn 2015 - 2020
- Xây dựng bộ chỉ thị thương tổn môi trường vùng ven biển đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp nhằm phát triển bền vững vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa
- Nghiên cứu xây dựng mô hình nhân giống, thâm canh và chiết xuất tinh dầu Tràm trà (Melaleuca alternifolia) tại tỉnh Thái Nguyên



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Phát triển vùng nguyên liệu gắn với tiêu thụ sản phẩm của một số cây rau cho một số tỉnh Đồng bằng sông Hồng
Viện cây lương thực và cây thực phẩm
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
TS. Nguyễn Trọng Khanh
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/01/2020
01/12/2022
- Mô hình sản xuất cây cải bắp tập trung theo hướng VietGAP. Quy mô: 40,0ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >35 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây súp lơ tập trung theo hướng VietGAP. Quy mô: 30,0 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây dưa chuột tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 10 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây su hào tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 10,0 ha. Sản xuất tập trung, cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >30 tấn/ha, chất lượng tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được thu mua. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây rau cải bẹ tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 30,0 ha. Sản xuất tập trung, cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt >25 tấn/ha, chất lượng tốt, sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được thu mua. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
- Mô hình sản xuất cây cà rốt tập trung, theo hướng VietGAP, quy mô: 40,0 ha. Cây sinh trưởng tốt, năng suất đạt > 40 tấn/ha, chất lượng tốt, đạt tiêu chuẩn vệ sinh ATTP. Sản được doanh nghiệp thu mua. Hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
2. Mô hình mở rộng sản phẩm của dự án 50 ha, trong đó:
- 20 ha cà rốt, 10 ha cải bắp và 10 ha súp lơ, 05 ha dưa chuột và 05 ha rau cải bẹ. Sản xuất tập trung, được thu mua của các Doanh nghiệp. Mô hình đạt hiệu quả kinh tế tăng ≥ 20% so với ngoài mô hình.
3. Đào tạo tập huấn kỹ thuật:
- Đào tạo trong mô hình: 22 lớp với 1.100 người tham dự
- Đào tạo ngoài mô hình: 16 lớp với số người 640 người tham dự
4. Hội thảo, thông tin tuyên truyền
- Hội nghị sơ kết, tổng kết tại các điểm triển khai: 10 cuộc
- Hội thảo đầu bờ tại các vùng triển khai mô hình: 04 cuộc
- Hội nghị tổng kết kết quả dự án: 04 cuộc
- Đăng bài trên các tạp chí.
vùng nguyên liệu; tiêu thụ sản phẩm; rau