
- Nghiên cứu xây dựng mô hình sản xuất cây Dạ Hiến theo hướng VietGAP quy mô nông hộ tại huyện Quảng Uyên tỉnh Cao Bằng
- Xây dựng và ứng dụng mô hình giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh phổ thông tỉnh Thái Nguyên trên môi trường mạng
- Nghiên cứu phát triển giống lúa mới SHPT3 có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt cho năng suất cao nhằm phục vụ chế biến
- Sản xuất sinh khối tảo (Nannochloropsis oculata) quy mô hàng hóa tại Quỳnh Lưu Nghệ An
- Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định trong giai đoạn hiện nay
- Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất chế phẩm sinh học để diệt trừ sâu từ cây Dây mật và cây Hồi ở Cao Bằng
- Dự án Xây dựng mô hình sản xuất nhân tạo Nghêu (Meretrix lyrata Sowerby 1851) giống ở tỉnh Bạc Liêu
- Nghiên cứu cải tiến tính kháng bệnh bạc lá cho giống lúa HT1 phục vụ cho sản xuất ở các tỉnh phía Bắc
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tuần hoàn khép kín Aquaponics (hệ thống kết hợp trông cây theo phương pháp thủy canh kết hợp với nuôi thủy sản trong môi trường cộng sinh) hướng tới phát triển nông nghiệp hữu cơ an toàn trên địa bàn Vĩnh Phúc (24/ĐTKHVP-2019)
- Các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả công tác bình ổn thị trường trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2016-2025



- Nhiệm vụ đang tiến hành
04-2022
Sản xuất sinh khối tảo (Nannochloropsis oculata) quy mô hàng hóa tại Quỳnh Lưu Nghệ An
Công ty CP khoa học công nghệ tảo VN
UBND Tỉnh Nghệ An
Tỉnh/ Thành phố
Chu Chí Thiết
Cây lương thực và cây thực phẩm
01/08/2020
01/08/2022
- Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
- Thời gian: 4 ngày.
- Số lượng: 4 người (Chủ nhiệm dự án, 2 cán bộ kỹ thuật thực hiện dự án, đơn vị chuyển giao).
- Nội dung: Đánh giá khảo sát để thiết kế nhà xưởng, đường nước, hệ thống lọc nước biển, lọc thô, lọc tinh,.. để sản xuất sinh khối tảo, chế biến tảo.
Nội dung 2: Chuyển giao, đào tạo, tiếp nhận quy trình công nghệ nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
* Quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
+ Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống và sản xuất sinh khối tảo N.oculata.
+ Tổ chức họp nhóm chuyên gia: 7 người, 1 ngày để góp ý hoàn thiện quy trình kỹ thuật.
- Đào tạo tập huấn các quy trình kỹ thuật.
+ Đơn vị đào tạo: Phân viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản Bắc Trung Bộ.
+ Các quy trình kỹ thuật bao gồm: nhân giống tảo và nuôi sinh khối ở các hệ thống khác nhau; thu hoạch và bảo quản sinh khối tảo sau thu hoạch.
+ Thời gian: 6 ngày chia làm 3 đợt.
+ Số lượng: 20 người (5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân).
+ Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
* Quy trình chế biến tảo (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô).
- Xây dựng quy trình chế biến tảo (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô)
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm 2 – 3 đợt, phân tích chất lượng sản phẩm để đáp ứng tiêu chuẩn làm thức ăn thủy sản (đối với tảo cô đặc) và phù hợp các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với tạo dạng bột khô).
- Hoàn thiện quy trình kỹ thuật
- Tổ chức đào tạo, tập huấn:
+ Thời gian: 4 ngày chia làm 2 đợt
+ Số lượng: 20 người (5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân).
+ Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
Nội dung 3: Xây dựng mô hình sản xuất sinh khối tảo tươi cô đặc và dạng bột khô thuần chủng cao
- Địa điểm: Công ty cổ phần Khoa học công nghệ Tảo VN
- Lắp đặt khu nhân giống tảo; hệ thống nuôi sinh khối tảo; khu chế biến tảo; mua sắm trang thiết bị, vật dụng cần thiết.
- Tổ chức sản xuất thử nghiệm:
+ Quy mô: Sản xuất 400 - 500 kg tảo tươi cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
+ Giống: mua giống tảo cấp 1 tại cơ sở có đảm bảo chất lượng để sản xuất sinh khối tảo.
Nội dung 4. Xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Phân tích và công bố chất lượng các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu các sản phẩm chế biến từ tảo N.oculata
- Thiết kế và sản xuất bao bì sản phẩm.
- Xây dựng và đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm.
Nội dung 5. Hội thảo khoa học
- Nội dung: đánh giá kết quả dự án và bàn giải pháp nhân rộng.
- Thành phần đại biểu tham dự: Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND huyện Quỳnh Lưu, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp và các thành phần liên quan.
- Số lượng: 50 người.
- Thời gian: 1 buổi
- Địa điểm tổ chức: huyện Quỳnh Lưu.
3. Sản phẩm của dự án
- Báo cáo khoa học kết quả thực hiện dự án.
- Quy trình công nghệ nhân giống, sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata được tiếp nhận.
- 5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân nắm vững các quy trình nhân giống, sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata.
- Sản xuất được 400 – 500 kg tảo tươi cô đặc và 50 – 60 kg tảo dạng bột khô.
- Sản phẩm (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô) được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
- Có 1- 2 bài báo đăng trên tạp chí khoa học.
- Đào tạo 5 cán bộ kỹ thuật và 15 công nhân nắm vững các quy trình nhân giống sản xuất sinh khối và chế biến tảo N.oculata.
- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu và đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ cho các sản phẩm (tảo tươi cô đặc và tảo dạng bột khô).
tảo xoắn, Quy mô hàng hóa, Quỳnh Lưu