
- Khảo sát đánh giá nhu cầu nguồn nhân lực và đề xuất các giải pháp đào tạo bồi dưỡng cho các trường chuyên nghiệp của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015 - 2020 và định hướng đến 2030
- Chuyển giao tiến bộ sản xuất nông-lâm nghiệp và phát triển kinh tế hộ gia đình nông dân đồng bào dân tộc vùng sâu
- Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Dung lụa- Symplocos sumuntia Buch-Ham ex GDon (Symplocaceae) và cây Sói đứng Chloranthus erectus (Buch - Ham) Verdcourt (Chloranthaceae) ở phía Bắc Việt Nam
- Thực tiễn công tác quản lý và điều hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn 2011-2015
- Xây dựng hệ thống báo cáo kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở Việt Nam
- Xây dựng mô hình cảnh báo rủi ro vận hành tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
- Nghiên cứu đánh giá kết quả mô hình phòng chống sốt xuất huyết dựa vào cộng đồng và áp dụng biện phap sinh học tại xã Phước Tân huyện Long Thành năm 2009
- Xây dựng mô hình trồng chăm sóc bảo quản và chế biến sản phẩm quả giống hồng Việt Cường từ khai thác và phát triển nguồn gen đã được bảo tồn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Đánh giá hiệu quả sử dụng hầm bảo quản sản phẩm trên tàu cá bằng vật liệu Polyurethane (PU) tỉnh Sóc Trăng
- Bảo vệ và cải thiện môi trường nông thôn huyện Phước Long đến năm 2020



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Tạo tập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy cho sản phẩm mật ong của Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định
Vườn quốc gia Xuân Thủy
UBND Tỉnh Nam Định
Tỉnh/ Thành phố
Vũ Quốc Đạt
Ngô Văn Chiều; Trần Thị Hồng Hạnh; Trần Thị Trang; Trần Thị Thu Hiền; Phan Văn Trường; Trần Văn Hòa
Khoa học xã hội khác
01/08/2020
01/11/2021
2) Bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy” (Bao gồm: Tờ khai, bộ tiêu chí chứng nhận sản phẩm, mẫu NHCN, Quy chế quản lý và sử dụng NHCN, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với sản phẩm);
3) Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu chứng nhận “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy”;
4) 01 Quy trình khai thác “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
5) 01 Quy định quản lý chất lượng “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” chế biến sau thu hoạch được ban hành;
6) 01 Quy định kiểm soát NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
7) 01 bộ hồ sơ cấp quyền sử dụng NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được hoàn thiện và đưa vào sử dụng;
8) 02 tổ chức/cá nhân được cấp quyền sử dụng NHCN;
9) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến NHCN được tập huấn nâng cao nhận thức về NHCN. Tổ chức chứng nhận, người sử dụng NHCN hiểu và thực hiện được các nội
dung về trao quyền sử dụng NHCN;
10) Bộ nhận diện thương hiệu sản phẩm “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” (bao gồm: mẫu chai, hũ, bao bì, tờ gấp, sổ tay, poster) được thiết kế và in ấn;
11) 01 khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm được hoàn thiện và đưa vào khai thác;
12) 01 máy hạ thủy phần mật ong được lựa chọn, lắp đặt và vận hành tại VQG Xuân Thủy;
13) Báo cáo tổng kết dự án
Mật ong; nhãn hiệu;