Các nhiệm vụ khác
- Dự án sản xuất thử nghiệm Ứng dụng khó học công nghệ xây dựng mô hình chăn nuôi đà điểu thương phẩm theo hướng hàng hóa tại ỉnh Điện Biên
- Nghiên cứu thực trạng và nhận thức về sức khỏe răng miệng của học sinh tiểu học tỉnh Quảng Bình
- Xây dựng mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật phát huy tiềm năng và nâng cao hiệu quả sản xuất nghề vườn xã Nhân Nghĩa Long Khánh tỉnh Đồng Nai
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh thái loài Cáy mật tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy phục vụ khai thác và bảo tồn
- Nghiên cứu và phát triển cột lọc dùng để hấp phụ Iốt phóng xạ từ nước thải bệnh viện
- Nghiên cứu xâm nhập mặn nhằm đề xuất các giải pháp nâng cấp và hiện đại hóa hệ thống hạ tầng thủy lợi phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang
- Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng ngừa và phương án ứng phó sự cố tràn dầu mức 1
- Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt thông minh vào sản xuất cây ăn quả có múi theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- PHÂN TÍCH BẤT KHẢ QUY: CẤU TRÚC VÀ ỨNG DỤNG
- Đăng ký bảo hộ, quản lý và hỗ trợ phát triển nhãn hiệu tập thể “Rượu Làng Chồi” cho sản phẩm rượu tại thôn Chồi, xã Lục Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
liên kết website
Lượt truy cập
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Tạo tập quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy cho sản phẩm mật ong của Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định
Vườn quốc gia Xuân Thủy
UBND Tỉnh Nam Định
Tỉnh/ Thành phố
Vũ Quốc Đạt
Ngô Văn Chiều; Trần Thị Hồng Hạnh; Trần Thị Trang; Trần Thị Thu Hiền; Phan Văn Trường; Trần Văn Hòa
Khoa học xã hội khác
01/08/2020
01/11/2021
2) Bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt Vườn quốc gia Xuân Thủy” (Bao gồm: Tờ khai, bộ tiêu chí chứng nhận sản phẩm, mẫu NHCN, Quy chế quản lý và sử dụng NHCN, bản đồ khu vực địa lý tương ứng với sản phẩm);
3) Văn bằng bảo hộ Nhãn hiệu chứng nhận “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy”;
4) 01 Quy trình khai thác “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
5) 01 Quy định quản lý chất lượng “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” chế biến sau thu hoạch được ban hành;
6) 01 Quy định kiểm soát NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được ban hành;
7) 01 bộ hồ sơ cấp quyền sử dụng NHCN “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” được hoàn thiện và đưa vào sử dụng;
8) 02 tổ chức/cá nhân được cấp quyền sử dụng NHCN;
9) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến NHCN được tập huấn nâng cao nhận thức về NHCN. Tổ chức chứng nhận, người sử dụng NHCN hiểu và thực hiện được các nội
dung về trao quyền sử dụng NHCN;
10) Bộ nhận diện thương hiệu sản phẩm “Mật ong rừng Sú Vẹt VQG Xuân Thủy” (bao gồm: mẫu chai, hũ, bao bì, tờ gấp, sổ tay, poster) được thiết kế và in ấn;
11) 01 khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm được hoàn thiện và đưa vào khai thác;
12) 01 máy hạ thủy phần mật ong được lựa chọn, lắp đặt và vận hành tại VQG Xuân Thủy;
13) Báo cáo tổng kết dự án
Mật ong; nhãn hiệu;
