
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chuyển phôi trữ lạnh trong thụ tinh ống nghiệm tại bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
- Phát triển công nghệ chế biến theo hướng nâng cao giá trị tôm lúa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2030
- Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác lấy ý kiến đóng góp trong xây dựng và hoàn thiện pháp luật tài chính
- Xây dựng các tổ hợp lai hướng thịt giữa bò Wagyu với bò cái F1 tại tỉnh Trà Vinh
- Xây dựng Khung chương trình huấn luyện cho các thành phần trong Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình sản xuất giống nấm và nấm thương phẩm (nấm Sò nấm Mộc Nhĩ) tại tỉnh Hủa Phăn nước CHDCND Lào
- Đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới tiêu chảy và chuyển giao kỹ thuật realtime PCR đa mồi trong chẩn đoán và điều trị bệnh nhi tại tỉnh Hòa Bình
- Xây dựng Nhãn hiệu chứng nhận Cá nước lạnh Bát Xát cho sản phẩm cá Tầm cá Hồi của huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai
- Nghiên cứu trồng thử nghiệm và đánh giá tính thích ứng hiệu quả của cây Hông PaulowniaVN trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Hiện trạng kháng thuốc kháng sinh bệnh gan thận mủ trên cá tra nuôi thâm canh ở tỉnh Vĩnh Long



- Nhiệm vụ đang tiến hành
Xây dựng các tổ hợp lai hướng thịt giữa bò Wagyu với bò cái F1 tại tỉnh Trà Vinh
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Chăn nuôi gia súc lớn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tỉnh/ Thành phố
ThS. Hoàng Thị Ngân
ThS.Hoàng Thị Ngân; ThS.Nguyễn Văn Tiến; ThS. Giang Vi Sal; ThS. Bùi Ngọc Hùng; TS. Phạm Văn Quyến; ThS. Nguyễn Thị Thủy; TS. Đoàn Đức Vũ; BS thú y. Huỳnh Văn Thảo; BS thú y. Nguyễn Thị Ngọc Hiếu; BS thú y. Hoàng Thanh Dũng
Chăn nuôi
01/08/2021
01/08/2024
- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát dục của bê cái lai giữa tinh bò đực black Wagyu với bò cái lai Brahman, bò cái lai Charolais, bò cái lai BBB từ sơ sinh đến phối giống lần đầu.
- Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, năng suất, chất lượng thịt và hiệu quả kinh tế của bê đực lai giữa tinh bò đực black Wagyu với bò cái lai Brahman, bò cái lai Charolais, bò cái lai BBB.
- Tập huấn, hội thảo khoa học.
+ Khối lượng sơ sinh: ≥ 25 kg;
+ Khối lượng 12 tháng tuổi (đực): ≥ 250 kg;
+ Khối lượng 12 tháng tuổi (cái): ≥ 230 kg;
+ Khối lượng 18 tháng tuổi (đực): ≥ 350 kg;
+ Khối lượng 18 tháng tuổi (cái): ≥ 300 kg;
+ Tăng khối lượng giai đoạn 0 – 18 tháng cao hơn bò lai Zebu: ≥ 7 %;
+ Tỷ lệ thịt xẻ: ≥ 52 %.
- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài (bao gồm báo cáo chính và tóm tắt): Đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy, trình bày đầy đủ kết quả các nội dung khoa học của đề tài;
- 01 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bê cái lai black Wagyu từ sơ sinh đến phối giống lần đầu với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương: Quy trình ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của tỉnh Trà Vinh;
- 01 Quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bê đực lai black Wagyu từ sơ sinh đến 24 tháng tuổi với nguồn thức ăn sẵn có tại địa phương: Quy trình ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với điều kiện thực tiễn sản xuất của tỉnh Trà Vinh;
- 01 bài báo khoa học: Nội dung liên quan đến kết quả nghiên cứu của đề tài, được chấp nhận đăng. Đăng trên tạp chí có mã số ISSN.
bò Wagyu; tổ hợp lai ; bò cái