Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu xây dựng hồ sơ khoa học Đền Hùng và các di tích thời đại Hùng Vương vùng phụ cận (2001 - 2003)
- Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống và lâm sinh xây dựng mô hình rừng trồng Keo lá tràm cung cấp gỗ lớn bằng các giống TBKT (Clt7 Clt57 Clt98 Clt18 Clt19 Clt26) tại tỉnh Quảng Trị
- Xây dựng bộ sưu tập mẫu Thực vật bậc cao và Nấm Việt Nam (khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ) thuộc dự án Xây dựng bộ sưu tập mẫu vật quốc gia về thiên nhiên Việt Nam
- Xây dựng mô hình sản xuất chè hữu cơ theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao hiệu quả và giá trị sản phẩm Chè Yên Bái
- Kinh nghiệm triển khai các cam kết quốc tế về Mua sắm chính phủ (MSCP) trong các Hiệp định thương mại tự do Bài học cho Việt Nam
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng suất lao động chất lượng sản phẩm gắn với giá trị tăng thêm tại doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Tán xạ hai kênh của các exciton siêu lạnh và trở ngại trên đường tìm kiếm ngưng tụ Bose-Einstein trong bán dẫn Cu2O
- Nghiên cứu phương thức truyền thông phù hợp với đồng bào các dân tộc miền núi phía Bắc
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng định hướng quốc gia về phát triển nguồn tin khoa học và công nghệ
- Thử nghiệm ương lươn (Monopterus albus) giống tại huyện Giá Rai
liên kết website
Lượt truy cập
- Nhiệm vụ đang tiến hành
Xây dựng mô hình sản xuất chè hữu cơ theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao hiệu quả và giá trị sản phẩm Chè Yên Bái
Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
UBND Tỉnh Yên Bái
Tỉnh/ Thành phố
Tiến sỹ Nguyễn Thị Hồng Lam
1.Ths.Vũ Văn Tĩnh; 2.TS. Nguyễn Hữu Phong; 3.Ths Lê Đình Chiến; 4. Ths.Nguyễn Mạnh Hà; 5.Ths. Nguyễn Hoài Thu; 6. Ths. Lương Thị Ngọc Vân; 7.KS. Nguyễn Trung Hiếu; 8. KS. Phạm Thị Thanh Tâm; 9. KS. Lưu Bá Hiên
Cây công nghiệp và cây thuốc
19/6/2024
30/5/2027
- Nội dung 1: Khảo sát, lựa chọn địa điểm, đối tượng thực hiện nhiệm vụ.
- Nội dung 2: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật xây dựng mô hình sản xuất chè hữu cơ theo chuỗi giá trị tại huyện Trấn Yên và Văn Chấn, tỉnh Yên Bái:
+ Xây dựng mô hình sản xuất chè hữu cơ với quy mô 15 ha/2 huyện.
+ Xây dựng mô hình chế biến sản phẩm chè xanh hữu cơ (sản phẩm thu được tối thiểu 1.000 kg chè đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng)
- Nội dung 3: Xây dựng nhãn hiệu chè hữu cơ gắn với tiêu thụ sản phẩm.
+ Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm chè hữu cơ.
+ Thiết kế, in ấn bao bì nhãn mác, quảng bá sản phẩm.
+ Tổ chức liên kết chuỗi tiêu thụ sản phẩm chè hữu cơ.
- Nội dung 4: Tập huấn kỹ thuật.
- Báo cáo khoa học tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Dự án.
- 15 ha chè được cấp chứng nhận hữu cơ.
- Mô hình chế biến chè xanh hữu cơ.
- Hình thành được chuỗi liên kết sản xuất chè hữu cơ
- Tập huấn kỹ thuật.
Chè hữu cơ, Trấn Yên, Văn Chấn
