Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu điều chế xúc tác trên chất nền graphen ứng dụng trong việc phát hiện và định lượng tác nhân ô nhiễm bằng phương pháp xúc tác điện hóa
- ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ ở các trường đại học
- Nghiên cứu giá trị của lò sứ cổ xã Nam Sơn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh và đề xuất một số giải pháp bảo tồn phát huy
- Hợp tác nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ và triển khai ứng dụng của Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam vào thực tiễn
- Đổi mới giáo dục nghề nghiệp nhằm phát triển kinh tế bình đẳng cơ hội và gắn kết xã hội khu vực Tây Bắc Tây Nguyên Tây Nam Bộ
- Bước đầu kiểm tra chất lượng thuốc Artesunat dạng viên nén và tiêm bằng sắc ký lỏng cao áp
- Nghiên cứu công nghệ chế biến khoáng chất tan vùng Phú Thọ làm nguyên liệu cho ngành sản xuất ceramic sơn dược phẩm và hoá mỹ phẩm
- Khảo sát thực trạng công nghệ và sự biến đổi năng lực chế toạ máy trong vùng kinh tế trọng điểm để xây dựng những luận cứ khoa học và đề xuất giải pháp về liện kết sản xuất các sản phẩm cơ khí chủ lực
- Tai biến địa chấn lưu vực sông Cả - Rào Nậy
- Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực thoát nghèo bền vững của hộ gia đình dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Thanh Hoá hiện nay
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
TNMT.2022.562.04
2025-04-0254/NS-KQNC
Nghiên cứu luận cứ khoa học xác định một số mô hình mặt biển phục vụ điều tra cơ bản, khai thác sử dụng và quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ
TS. Phạm Thị Thanh Thủy, TS. Nguyễn Hồng Lân(2), TS. Lê Anh Cường, TS. Bùi Thị Thúy Đào, TS. Bùi Thu Phương, ThS. Nguyễn An Định, ThS. Trần Văn Hải, ThS. Đỗ Văn Mong, ThS. Nguyễn Thanh Trang
Các khoa học môi trường
01/01/2022
31/12/2024
2024
Hà Nội
148 tr. + Phụ lục
Tổng quan tình hình nghiên cứu các mô hình bề mặt cơ bản trên biển, mô hình geoid toàn cầu, mô hình số độ cao (DEM) ở Việt Nam và mô hình Mike21 flow Model FM. Đánh giá thực trạng về công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển và hải đồ trên vùng biển Việt Nam. Nghiên cứu, thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau. Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng các mô hình bề mặt cơ bản trên biển, mô hình số độ cao DEM thống nhất giữa đất liền và biển, quy chiếu trị đo sâu địa hình đáy biển dựa trên mô hình mặt biển trung bình và mô hình mặt biển thấp nhất. Xây dựng các mô hình bề mặt cơ bản. Thành lập bản đồ lớp độ sâu địa hình đáy biển và bản đồ lớp độ sâu hải đồ tỷ lệ 1/25000 đại diện cho các vùng triều (khu vực biển các tỉnh Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận và quần đảo Trường Sa) dựa trên các mô hình mặt biển. Lập phần mềm khai thác các mô hình mặt biển.
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24914
