Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu điều chế xúc tác trên chất nền graphen ứng dụng trong việc phát hiện và định lượng tác nhân ô nhiễm bằng phương pháp xúc tác điện hóa
- ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ ở các trường đại học
- Nghiên cứu giá trị của lò sứ cổ xã Nam Sơn huyện Ba Chẽ tỉnh Quảng Ninh và đề xuất một số giải pháp bảo tồn phát huy
- Hợp tác nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển giao công nghệ và triển khai ứng dụng của Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam vào thực tiễn
- Đổi mới giáo dục nghề nghiệp nhằm phát triển kinh tế bình đẳng cơ hội và gắn kết xã hội khu vực Tây Bắc Tây Nguyên Tây Nam Bộ
- Bước đầu kiểm tra chất lượng thuốc Artesunat dạng viên nén và tiêm bằng sắc ký lỏng cao áp
- Nghiên cứu công nghệ chế biến khoáng chất tan vùng Phú Thọ làm nguyên liệu cho ngành sản xuất ceramic sơn dược phẩm và hoá mỹ phẩm
- Khảo sát thực trạng công nghệ và sự biến đổi năng lực chế toạ máy trong vùng kinh tế trọng điểm để xây dựng những luận cứ khoa học và đề xuất giải pháp về liện kết sản xuất các sản phẩm cơ khí chủ lực
- Tai biến địa chấn lưu vực sông Cả - Rào Nậy
- Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến năng lực thoát nghèo bền vững của hộ gia đình dân tộc thiểu số miền núi tỉnh Thanh Hoá hiện nay
liên kết website
Lượt truy cập
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
2025-02-0350/NS-KQNC
Sản xuất thử nghiệm và hoàn thiện kỹ thuật trồng một số giống Keo lai mới được công nhận (BV586, BV376, BB055, BV584, BV523, BV434, BV350)
Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ
ThS. Ngô Văn Chính(1)
ThS. Dương Hồng Quân, TS. Nguyễn Đức Kiên, TS. Đỗ Hữu Sơn(2), ThS. Cấn Thị Lan, ThS. Đồng Thị Ưng, ThS. Nguyễn Quốc Toản, KS. Hà Huy Nhật, ThS. Lã Trường Giang, KS. Đỗ Thanh Tùng
Cây công nghiệp và cây thuốc
01/01/2020
31/12/2024
Hà Nội
2025
86 Tr. + Phụ lục
Công nhận mở rộng ít nhất 02 giống được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn công nhận, có năng suất tương đương hoặc vượt 10% so với các giống đã được công nhận (01 giống/vùng cho vùng Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ). Hoàn thiện 01 hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng cho các giống Keo lai mới (BV584, BV523, BV434, BV350 cho vùng Bắc Trung Bộ), (BV376, BV586BB055 cho vùng Nam Trung Bộ) đảm bảo năng suất tối thiểu đạt 20m3/ha/năm. Sản xuất 58.000 cây giống để trồng khảo nghiệm giống, thí nghiệm hoàn thiện kỹ thuật trồng rừng và xây dựng mô hình sản xuất thử nghiệm. Xây dựng 32ha khảo nghiệm và mô hình, gồm 6ha khảo nghiệm giống, 02 ha thí nghiệm hoàn kỹ thuật trồng rừng và 24 ha mô hình trồng rừng sản xuất thử nghiệm. Xây dựng 02 vườn vật liệu cho 2 vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ (500 m2/vườn/vùng)
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
25010
