
- Sản xuất thử nghiệm máy kéo 4 bánh công suất đến 50Hp mang thương hiệu Việt Nam
- Nghiên cứu, xây dựng và số hóa cơ sở dữ liệu lĩnh vực vật liệu xây dựng
- Kinh tế chính trị thế giới 2018 và triển vọng 2019
- Xây dựng hệ phần mềm xử lý số liệu thuỷ văn vùng sông ảnh hưởng thuỷ triều HYDTID10-Xây dựng hệ thống xử lý số liệu thuỷ văn vùng sông ảnh hưởng thuỷ triều hydtid10-Cấu trúc bảng cơ sở dữ liệu thuỷ văn vùng sông ảnh hưởng thuỷ triều hydtid db
- Nghiên cứu ứng dụng thẻ điểm cân bằng phục vụ quản trị chiến lược tại một số doanh nghiệp do Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp làm đại diện chủ sở hữu
- Nghiên cứu lựa chọn công nghệ và thiết bị để xử lý chất thải trong các vùng chế biến nông sản
- Xây dựng phần mềm y khoa phổ thông
- Nghiên cứu đánh giá và dự báo mức độ ảnh hưởng (tác động) của việc áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn an toàn cho vật liệu và sản phẩm của ngành da giầy sản xuất và tiêu thụ tại Việt Nam và đề xuất giải pháp hạn chế tác động tiêu cực tới các doanh nghiệp VN
- Tập tục cưới tang ở Đà Nẵng: thực trạng và giải pháp
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng Chương trình hành động phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới



- Kết quả thực hiện nhiệm vụ
TNMT.2022.562.04
2025-04-0254/NS-KQNC
Nghiên cứu luận cứ khoa học xác định một số mô hình mặt biển phục vụ điều tra cơ bản, khai thác sử dụng và quản lý tổng hợp tài nguyên môi trường biển
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ
TS. Lương Thanh Thạch
TS. Phạm Thị Thanh Thủy, TS. Nguyễn Hồng Lân, TS. Lê Anh Cường, TS. Bùi Thị Thúy Đào, TS. Bùi Thu Phương, ThS. Nguyễn An Định, ThS. Trần Văn Hải, ThS. Đỗ Văn Mong, ThS. Nguyễn Thanh Trang
Các khoa học môi trường
01/01/2022
31/12/2024
2024
Hà Nội
148 tr. + Phụ lục
Tổng quan tình hình nghiên cứu các mô hình bề mặt cơ bản trên biển, mô hình geoid toàn cầu, mô hình số độ cao (DEM) ở Việt Nam và mô hình Mike21 flow Model FM. Đánh giá thực trạng về công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển và hải đồ trên vùng biển Việt Nam. Nghiên cứu, thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau. Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng các mô hình bề mặt cơ bản trên biển, mô hình số độ cao DEM thống nhất giữa đất liền và biển, quy chiếu trị đo sâu địa hình đáy biển dựa trên mô hình mặt biển trung bình và mô hình mặt biển thấp nhất. Xây dựng các mô hình bề mặt cơ bản. Thành lập bản đồ lớp độ sâu địa hình đáy biển và bản đồ lớp độ sâu hải đồ tỷ lệ 1/25000 đại diện cho các vùng triều (khu vực biển các tỉnh Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận và quần đảo Trường Sa) dựa trên các mô hình mặt biển. Lập phần mềm khai thác các mô hình mặt biển.
24 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
24914