
- Quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước: Kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam
- Nghiên cứu xây dựng Chương trình chứng nhận chuyên gia năng suất đáp ứng chuẩn mực của Tổ chức Năng suất châu Á (APO)
- Nghiên cứu chế tạo và ứng dụng một số polyme trên cơ sở poly(hydroxamic axit) (PHA) để tách các nguyên tố đất hiếm dạng oxit nhóm nhẹ
- Phát triển và ứng dụng các vector nhị thể thế hệ mới phục vụ cải biến di truyền các loài nấm sợi thông qua phương pháp chuyển gen nhờ vi khuẩn Agrobacterium
- Tạo lập, quản lý và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận “Bò một nắng Phú Yên” dùng cho sản phẩm bò một nắng của tỉnh Phú Yên
- Nano tấm Pd/M (M = Au Pt) mới lạ với tính chất quang và hoạt tính xúc tác cao
- Một số vấn đề chọn lọc của Giải tích biến phân với ứng dụng trong lý thuyết xấp xỉ phương trình Hamilton-Jacobi bài toán mômen và lý thuyết độ lệch lớn
- Nghiên cứu phương ngữ Khmer tỉnh Sóc Trăng trong hệ thống tiếng Khmer Nam Bộ
- Nghiên cứu các tính chất định tính của nghiệm bài toán cân bằng và các vấn đề liên quan
- Nghiên cứu xử lý một số hợp chất hữu cơ độc hại khó phân hủy (POPs) trên cơ sở sử dụng xúc tác dị thể dạng màng



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
105.99-2019.25
2021-52-1930/KQNC
Nghiên cứu than sinh học biến tính từ chất thải nông nghiệp và thực vật gây hại cho xử lý nước thải
Trường Đại học Duy Tân
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quốc gia
TS. Nguyễn Xuân Cường
TS. Nguyễn Đình Đức, TS. Võ Quang Nhã, ThS. Trần Thị Cúc Phương, ThS. Võ Thị Yên Bình, ThS. Nguyễn Trùng Dương
Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật
01/09/2019
01/09/2021
12/12/2021
2021-52-1930/KQNC
30/12/2021
Cục thông tin KH&CN Quốc gia
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được ứng dụng trong lĩnh vực KHCN và đào tạo, trong đó:
- Về KHCN: Chế tạo than sinh học bằng phương pháp nhiệt phân chậm. Các nguồn sinh khối sản xuất than sinh học gồm có vỏ tràm (Arabica auriculiformis), cà phê (Arabica) và cây mai dương (Mimosa pigra L.), than sinh học biến tính - muối kim loại. Xác định đặc điểm hóa lý của các loại than sinh học gồm các đặc tính thông thường như độ ẩm, vật liệu bay hơi, tro, mật độ, pH diện tích không và đặc điểm hấp phụ. Thử nghiệm khả năng hấp phụ của than sinh học để loại bỏ thuốc nhuộm, màu và hợp chất hữu cơ. Các thông số ảnh hưởng đến quá trình hấp phụ được đánh giá bao gồm độ pH, thời gian, lượng than sinh học, nhiệt độ và nồng độ chất ô nhiễm. Ngoài ra, mô hình động học và đẳng nhiệt hấp phụ cũng được nghiên cứu để đánh giá sự phù hợp của mô hình với kết quả thí nghiệm.
- Về đào tạo: Sử dụng kết quả nghiên cứu để phát triển hướng đào tạo trong lĩnh vực vật liệu hấp phụ và xử lý môi trường. Cụ thể, tập trung vào chế tạo than sinh học từ các nguồn sinh khối phổ biến ở Việt Nam, nghiên cứu đặc điểm hóa lý và khả năng hấp phụ thuốc nhuộm, hợp chất hữu cơ. Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao năng lực cho học viên và nghiên cứu sinh trong việc tổng hợp, phân tích đặc trưng và đánh giá hiệu quả ứng dụng thực tế của than sinh học.
Các đề xuất nhiệm vụ KHCN xuất phát và phát triển từ kết quả nghiên cứu của đề tài nếu được thực hiện sẽ mang lại ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong việc phát triển vật liệu hấp phụ thân thiện môi trường. Than sinh học chế tạo từ nguồn sinh khối rẻ tiền, sẵn có không chỉ có tiềm năng trong xử lý nước thải, loại bỏ thuốc nhuộm và hợp chất hữu cơ mà còn góp phần tận dụng phế thải nông nghiệp, giảm ô nhiễm môi trường và phát triển kinh tế tuần hoàn.
Thanh sinh học biến tính; Chất thải nông nghiệp; Xử lý nước thải; Sinh khối
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học tự nhiên,
Phát triển công nghệ mới,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 9
Không
01 Thạc sĩ.