Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu sản xuất hợp chất Camptothecin hoặc các chất khác có hoạt tính diệt tế bào ung thư ở quy mô phòng thí nghiệm từ hệ vi nấm nội sinh trên một số loài thực vật phân bố tại Việt Nam
- Nano tấm Pd/M (M = Au Pt) mới lạ với tính chất quang và hoạt tính xúc tác cao
- Nghiên cứu tập tính sinh sản của hai loài bọ xit bắt mồi Coranus fuscipennis Reuter và Sycanus falleni Stal (Heteroptera: Reduviidae) nhằm tăng hiệu quả nhân nuôi chúng trong phòng thí nghiệm
- Phân tích trình tự nucleotide và đặc tính phân tử toàn bộ gen mã hóa protein cấu trúc của virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản lợn (PRRSV) phân lập năm 2010 ở Việt Nam
- Tiềm năng đa dạng sinh học của rừng mưa nhiệt đới: Nghiên cứu điểm trên các loài ong cự (Hymenoptera: Ichneumonidae) ở Việt Nam
- Nghiên cứu công nghệ tách chiết cafein từ chè Phú Thọ ứng dụng sản xuất chè tan khử cafein
- Nghiên cứu xây dựng mô hình phòng khám bác sỹ gia đình tại Hải Phòng
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh CAFE-HTD01 và HOTIEU-HTD03 và sử dụng tích hợp các chế phẩm sinh hóa học nhằm phát triển hiệu quả và bền vững cây cà phê và hồ tiêu ở Tây Nguyên
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tham số cấu trúc lên đặc tính và hiệu năng làm việc của linh kiện quang tử cấu trúc mirco và nano
- Đánh giá mức độ ô nhiễm dư lượng kháng sinh và mức độ kháng thuốc của chủng Escherichia coli có trong nước thải công nghiệp dược ở Việt Nam
liên kết website
Lượt truy cập
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
102.04-2013.13
2016-52-655
Nghiên cứu thiết kế và đánh giá các giao thức liên lạc có khả năng đảm bảo an toàn thông tin ở lớp vật lý
Trường Đại học Duy Tân
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quốc gia
TS. Hà Đắc Bình
TS. Dương Quang Trung, TS. Võ Nguyên Sơn, TS. Tô Bá Lâm, ThS. Lâm Chí Thương, ThS. Nguyễn Tưởng Duy
Khoa học vật lý khác
03/2014
03/2016
17/05/2016
2016-52-655
Cục thông tin KH&CN Quốc gia
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được ứng dụng trong lĩnh vực KHCN và đào tạo, trong đó:
- Về KHCN: Đánh giá hiệu năng bảo mật của các hệ thống vô tuyến siêu băng rộng (UWB) ở lớp vật lý, đặc biệt có tính đến nhiễu phần cứng của máy phát và máy thu. Ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến ở lớp vật lý, ví dụ MIMO, beamforming, truyền thông đa chặng, lựa chọn nút chuyển tiếp, truyền gia tăng, tối ưu công suất, mã hóa và các kỹ thuật khác, nhằm tăng cường hiệu năng bảo mật lớp vật lý cho mạng và đề xuất các mô hình toán và các phương pháp phân tích hiệu năng bảo mật mới cho các hệ thống đề xuất. Nghiên cứu kỹ thuật jamming (nhiễu nhân tạo) để nâng cao hiệu năng bảo mật ở lớp vật lý của hệ thống vô tuyến.
- Về đào tạo: Sử dụng kết quả nghiên cứu để phát triển hướng nghiên cứu nhằm tăng cường hiệu năng bảo mật lớp vật lý cho mạng và đề xuất các mô hình toán và các phương pháp phân tích hiệu năng bảo mật mới cho các hệ thống đề xuất.
Các đề xuất nhiệm vụ KHCN xuất phát và phát triển từ kết quả nghiên cứu của đề tài nếu được thực hiện là một trong những góp phần nghiên cứu kỹ thuật jamming (nhiễu nhân tạo) để nâng cao hiệu năng bảo mật ở lớp vật lý của hệ thống vô tuyến.
Giao thức liên lạc; An toàn thông tin; Lớp vật lý; Bảo mật; Mạng; Nhiễu nhân tạo; Phần cứng
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học tự nhiên,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 8
Không
01 Thạc sĩ
