
- Tạo giống lúa chống chịu mặn năng suất cao phẩm chất tốt kháng đổ ngã và rầy nâu thích nghi cho tỉnh Tiền Giang
- Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm bộ lặp đa dịch vụ (REPEATER)
- Nghiên cứu tổng hợp cấu trúc tính chất và hoạt tính xúc tác phức chất cơ kim của platin(II) và paladi(II)
- Đánh giá quá trình vận chuyển và rủi ro phơi nhiễm các kim loại nặng trên các hạt bụi từ không khí trong nhà đối với con người
- Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xác định những định hướng lộ trình cải cách tư pháp đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Chính phủ trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chuyển gene trong tạo giống kháng bệnh virus xoăn vàng lá cà chua của Việt Nam
- Các phương pháp ngữ nghĩa và thống kê trong học và tốii ưu phỏng tiến hóa sinh học
- Điều khiển chủ động cho cần cẩu container hoạt động trên biển
- Ứng dụng kỹ thuật học máy để dự báo sản lượng khai thác dầu trong tầng Mioxen của các mỏ dầu bể Cửu Long
- Nghiên cứu ứng dụng hệ thống nhúng và mạng thông tin di động để xây dựng và triển khai hệ thống đo điện năng từ xa trên các công tơ cơ khí đo Điện lực



- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
KHCN-TNB/14-19
85/02/2021/ĐK-KQKHCN
Nghiên cứu ứng dụng và triển khai một số mô hình không phát thải hướng tới ngăn ngừa ô nhiễm cho cụm dân cư nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long
Viện Môi trường và Tài nguyên
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh
Quốc gia
GS. TS. Lê Thanh Hải
TS. Trần Văn Thanh, PGS. TS. Lê Đức Trung, TS. Đỗ Thị Thu Huyền, PGS. TS. Lê Thị Kim Oanh, KS. Nguyễn Mộc Đức, ThS. Huỳnh Văn Thái, TS. Nguyễn Như Hiển, ThS. Lê Quốc Vĩ, ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
Các khoa học môi trường
10/2018
11/2020
01/06/2020
85/02/2021/ĐK-KQKHCN
01/03/2021
- Đe xuất được 13 mô hình ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm môi trưòìig hướng tói không phát thải cùng với các bộ hồ sơ thiết kế, bản vẽ cho các chuỗi sinh kế đặc trưng tại các khu/cụm dân cư nông thôn ĐBSCL trong lĩnh vực: canh tác và trồng trọt, thủy sản, chăn nuôi, nghề tiểu thủ công nghiệp, thương mại nhỏ, hoạt động du lịch,...; - Áp dụng các mô hình đề xuất để triển khai thí điểm thành công 04 mô hình cho 04 khu/cụm dân cư có sinh kế chính đặc trưng vùng nông thôn ĐBSCL gồm chăn nuôi, trồng kìa, trồng cây ăn trái và nuôi thủy sản. Ngoài hiệu quả thực tế tù' mô hình (môi trường, kinh tế, sinh kế và xã hội) thì các mô hình còn giúp ngưòi dân địa phương cũng như cán bộ quản lý nhận thức sâu sắc được các lợi ích mà mô hình mang lại và có định hướng duy trì, nhân rộng mô hình một cách cụ thể, rõ ràng
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: - Tạo ra 03 loại sinh kế mới (ủ phân hữu cơ từ phân chuồng, ủ đạm cá từ xác cá, nuôi trùn quế từ phân ủ và bùn cặn HTXLNT) cho 15 lao động địa phương. - Giảm chi phí phân bón cho các hộ có trồng cây ăn trái 10.000.000 đ/năm. - Giảm chi phí nhiên liệu đốt cho cụm hộ 10.000.000 đ/năm nhờ thu hồi khí sinh học. - Tăng thu nhập cho cụm hộ 20.000.000 đ/năm nhờ tạo ra các sán phẩm có giá trị như phân hữu cơ, trùn quế, đạm cá, sản phẩm trồng trọt. về mặt khoa học, công nghệ: - Thông qua các hoạt động thu thập, tổng họp tài liệu, số liệu, điều tra khảo sát thực địa, phỏng vấn, quay phim, chụp hình,... đã đánh giá đirợc hiện trạng cũng như diễn biến các chuỗi sinh kế hỗn họp khác nhau tại các khu/cụm dân cư nông thôn ĐBSCL gồm: đặc điểm phân bố dân cư, đặc trưng tổ 11Ọ’P các thành phần sinh thái, các loại hình sinh kế tồn tại, các mô hình và giải pháp về hỗ trọ sinh kế và xử lý chất thải, các nguồn tác động môi trường,...; - Đề tài với cách tiếp cận rõ ràng dựa trên co* sở lý luận (nền tảng mô hình VACBNXT áp dụng cho các đối tượng làng nghề) và thực tiễn (các mô hình và giải pháp hiện hữu), nhóm thực hiện xây dựng được phưoìig pháp luận phù họp cho mô hình ngăn ngừa, giảm thiêu và xử lý ô nhiễm huống tó'i không phát thải cho các khu/cụm dân cư nông thôn với bộ tiêu chí định hướng. Phương pháp luận giúp đánh giá, lựa chọn các thành phần của mô hình này áp dụng cho từng khu/cụm dân cư để lựa chọn các giải pháp phù hợp vói từng mô hình suy biến và từng thành phần bổ sung để vẫn duy trì hiệu quả của mô hình, từ đó phát huy hiệu quả khả năng biến chuyển của mô hình dồng thòi khắc phục các hạn chế còn tồn tại của mô hình khi áp dụng thực tế cho các đối tượng khác không phải làng nghề, trong nghiên cứu này là các khu/cụm dân cư nông thôn;. về mặt thực tiễn: Lần đầu tiên tại Việt Nam nói chung và tại ĐBSCL nói riêng /r/ển /í/ưz/ được các mồ hình ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm môi trường hưởng tới không phát thái cho 04 khu/cụm dân cư có sinh kế chính đặc trưng vùng nông thôn ĐBSCL gồm cliãu nuôi, trồng lúa, trồng cây ăn trái và nuôi thủy sản. Đây là CO' sỏ' để phân tích, đánh giá hiệu quả về khả năng triển khai các mô hình sinh kế cũng như BVMT trong các cụm dân CU’ nông thôn, đồng thòi cũng là CO' sở để nhân rộng mô hình cho những đối tượng, khu vực khác. Các sản phẩm của đề tài là nguồn dữ liệu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo nhân lực, góp phần chung vào công cuộc BVMT và PTBV.
Thuần hóa và sản xuất giống cá rô cờ
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học kỹ thuật và công nghệ,
Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế,
Số lượng công bố trong nước: 3
Số lượng công bố quốc tế: 2
01 Sở hữu trí tuệ
01 Tiến sỹ và 02 Thạc Sỹ