Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu công nghệ tế bào nhiên liệu vi sinh vật (MFCs) nhằm ứng dụng xử lý nước thải ô nhiễm chất hữu cơ sulfate/sulfide
- Nghiên cứu vấn đề song ngữ dân tộc thiểu số phục vụ công tác phát triển giáo dục đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình
- Thu nhận phân đoạn peptide có hoạt tính sinh học từ con ruốc (Acetes japonicus)
- Xây dựng mô hình bảo tồn và nhân giống trà hoa vàng Cúc Phương (Camellia Cucphuongensis Ninh & Rosmann) bằng phương pháp giâm hom tại Ninh Bình
- An ninh phi truyền thống và định hướng giải pháp cho Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế
- Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý - GIS trong việc giám sát và khống chế cúm gia cầm tại Quảng Trị
- Tư duy mới về quản lý tệ nạn xã hội ở nước ta trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế
- Khảo sát ảnh hưởng của đồng pha tạp In và Ga lên tính chất nhiệt điện của màng mỏng ZnO cho ứng dụng nhiệt điện
- Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ hạn chế xâm nhập mặn đối với các tầng chứa nước ven biển miền Trung trong bối cảnh biến đổi khí hậu; ứng dụng thí điểm cho công trình cụ thể trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Một số giải pháp của Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong việc hỗ trợ thanh thiếu niên vi phạm pháp luật tái hòa nhập cộng đồng
liên kết website
Lượt truy cập
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
102.01-2020.10
2023-02-1734/NS-KQNC
Phát triển các thuật toán học đa tạp ảnh và hàm khoảng cách cho nâng cao độ chính xác và tốc độ tra cứu ảnh
Trường Đại học Thủy lợi
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quốc gia
PGS. TS. Nguyễn Hữu Quỳnh
TS. Đào Thị Thuý Quỳnh; PGS.TS. Nguyễn Đình Hân; TS. Nguyễn Văn Vinh; ThS. Cù Việt Dũng; ThS. Phương Văn Cảnh
Chế tạo máy nói chung
01/10/2020
01/10/2023
12/11/2023
2023-02-1734/NS-KQNC
14/12/2023
Cục thông tin KH&CN Quốc gia
(1) Đề xuất kỹ thuật tra cứu ảnh sử dụng chiếu phân biệt tuyến tính dựa trên mô hình cục bộ đa tạp nhằm tìm ma trận chiếu tối ưu theo tiếp cận học đa tạp [CT1]. Phương pháp này xem xét cấu trúc cục bộ của các mẫu dương và âm thuộc hai lân cận khác nhau để học một phép chiếu mà dữ liệu có thể phân biệt trên không gian chiếu, dẫn đến cải tiến độ chính xác cho tra cứu ảnh.
(2) Đề xuất phương pháp tra cứu ảnh kết hợp mô hình trích rút đặc trưng quan trọng với mô hình phân lớp trong hệ thống CBIR nhằm cải tiến độ chính xác và thời gian truy vấn [CT2]. Phương pháp này giải quyết được ba vấn đề: Thứ nhất, số lượng phản hồi mà người dùng cung cấp nhỏ hơn so với chiều của không gian đặc trưng. Thứ hai, số lượng mẫu phản hồi dương thường thấp hơn rất nhiều so với số lượng mẫu phản hồi âm. Thứ ba, số lớp quá nhỏ, mà có nghĩa rằng số các hướng chiếu bị giới hạn bởi số các lớp.
(3) Đề xuất phương pháp dựa trên ba thành phần: Huấn luyện bán giám sát bằng mạng nơ ron tích chập tự hồi qui autoencoder, trích rút đặc trưng ảnh và phân lớp SVM trong phản hồi liên quan nhằm cải tiến độ chính xác và thời gian truy vấn [CT3]. Phương pháp này giải quyết được hai hạn chế: Thứ nhất, khả năng phân biệt kém của các phương pháp đã có. Thứ hai, giảm nhẹ vấn đề vanishing/exploding gradients và quá trình hội tụ nhanh.
Các đóng góp ở trên của đề tài góp phần bổ sung thêm kho tàng kiến thức về các phương pháp tra cứu ảnh dựa vào nội dung. Các phương pháp của đề tài sẽ được kết hợp với các kỹ thuật và công nghệ khác để có thể xây dựng thành một ứng dụng trong đời sống thực tế.
Các công trình được công bố bao gồm:
[CT1] Huu, Quynh Nguyen, Dung Cu Viet, and Quynh Dao Thi Thuy. "Semantic class discriminant projection for image retrieval with relevance feedback." Multimedia Tools and Applications 80.10 (2021): 15351-15376.
[CT2] Son An Hong, Quynh Nguyen Huu, Dung Cu Viet, Quynh Dao Thi Thuy, Tao Ngo Quoc. "Improving image retrieval effectiveness via sparse discriminant analysis", Multimedia Tools and Applications 82 (2023), pages 30807–30830.
[CT3] An Hong Son, Nguyen Huu Quynh, Dao Thi Thuy Quynh, Cu Viet Dung, Deep Learning of Image Representations with Convolutional Neural Networks Autoencoder for Image Retrieval with Relevance Feedback, Vol 2023 No 1: Journal on Information Technologies & Communications, page 17-24.
[CT4] Cù Việt Dũng, An Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Quỳnh, Ngô Quốc Tạo, Đào Thị Thúy Quỳnh. “Phương pháp học bán giám sát dựa vào đồ thị xây dựng tập mẫu cân bằng cho tra cứu ảnh”. Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng trong Công nghệ thông tin (FAIR), 2021.
[CT5] Nguyễn Hữu Quỳnh, Đào Thị Thúy Quỳnh, Cù Việt Dũng, An Hồng Sơn, “Khung làm việc cho tra cứu ảnh với mạng nơ ron đồ thị bán giám sát”, Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng trong Công nghệ thông tin (FAIR), 2022. [CT6] Nguyễn Văn Thanh, Nguyễn Hữu Quỳnh, Phạm Huy Hoàng, Đào Thị Thúy Quỳnh, Cù Việt Dũng, “Học biểu diễn ảnh với mạng nơ ron tích chập đồ thị cho tra cứu ảnh”, Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng trong Công nghệ thông tin (FAIR), 2023.
Không
Thuật toán học; Đa tạp ảnh; Hàm khoảng cách; Độ chính xác; Tốc độ tra cứu ảnh
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học tự nhiên,
Cơ sở để hình thành Đề án KH,
Số lượng công bố trong nước: 4
Số lượng công bố quốc tế: 2
Không
01 Tiến sỹ, 02 Thạc sỹ
