Các nhiệm vụ khác
- Nghiên cứu sản xuất hợp chất Camptothecin hoặc các chất khác có hoạt tính diệt tế bào ung thư ở quy mô phòng thí nghiệm từ hệ vi nấm nội sinh trên một số loài thực vật phân bố tại Việt Nam
- Nano tấm Pd/M (M = Au Pt) mới lạ với tính chất quang và hoạt tính xúc tác cao
- Nghiên cứu tập tính sinh sản của hai loài bọ xit bắt mồi Coranus fuscipennis Reuter và Sycanus falleni Stal (Heteroptera: Reduviidae) nhằm tăng hiệu quả nhân nuôi chúng trong phòng thí nghiệm
- Phân tích trình tự nucleotide và đặc tính phân tử toàn bộ gen mã hóa protein cấu trúc của virus gây hội chứng hô hấp và sinh sản lợn (PRRSV) phân lập năm 2010 ở Việt Nam
- Tiềm năng đa dạng sinh học của rừng mưa nhiệt đới: Nghiên cứu điểm trên các loài ong cự (Hymenoptera: Ichneumonidae) ở Việt Nam
- Nghiên cứu công nghệ tách chiết cafein từ chè Phú Thọ ứng dụng sản xuất chè tan khử cafein
- Nghiên cứu xây dựng mô hình phòng khám bác sỹ gia đình tại Hải Phòng
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh CAFE-HTD01 và HOTIEU-HTD03 và sử dụng tích hợp các chế phẩm sinh hóa học nhằm phát triển hiệu quả và bền vững cây cà phê và hồ tiêu ở Tây Nguyên
- Nghiên cứu ảnh hưởng của tham số cấu trúc lên đặc tính và hiệu năng làm việc của linh kiện quang tử cấu trúc mirco và nano
- Đánh giá mức độ ô nhiễm dư lượng kháng sinh và mức độ kháng thuốc của chủng Escherichia coli có trong nước thải công nghiệp dược ở Việt Nam
liên kết website
Lượt truy cập
- Ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ
107.01-2019.332
2022-52-0388/NS-KQNC
Phát triển phương pháp thị giác tự động phát hiện bu-lông bị lỏng trong các liên kết bu-lông cỡ lớn bằng mô hình học sâu nhanh hơn
Trường Đại học Duy Tân
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quốc gia
TS. Huỳnh Thanh Cảnh
PGS. TS. Hồ Đức Duy; TS. Hoàng Nhật Đức; TS. Trần Xuân Linh
Chế tạo máy nói chung
01/04/2020
01/04/2022
01/04/2022
2022-52-0388/NS-KQNC
20/04/2022
Cục thông tin KH&CN Quốc gia
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được ứng dụng trong lĩnh vực KHCN và đào tạo, trong đó:
- Về KHCN: Phát triển phương pháp thị giác mới tự động hoàn toàn dựa trên Faster regional CNN để cải thiện tốc độ và độ chính xác của việc chuẩn đoán bu-lông bị lỏng. Xây dựng các mô hình đồ họa 3D của mối nối bu-lông, và sử dụng mô hình này để tạo ra bộ dữ liệu dung để huấn luyện mô hình học sâu. Kiểm tra tính khả thi và thực tiễn của phương pháp thị giác dựa trên mô hình học sâu bằng thực nghiệm trên các mô hình qui mô phòng thí nghiệm và trên các liên kết bu-lông cỡ lớn của các công trình cầu thực tế tại Đà Nẵng. Nghiên cứu sự ảnh hưởng của điều kiện thiếu ánh sáng và sự rỉ sét lên khả năng phát hiện bu-lông lỏng của phương pháp thị giác.
- Về đào tạo: Sử dụng kết quả nghiên cứu để phát triển hướng nghiên cứu nhằm phát triển phương pháp thị giác mới tự động hoàn toàn dựa trên Faster regional CNN để cải thiện tốc độ và độ chính xác của việc chuẩn đoán bu-lông bị lỏng.
): Các đề xuất nhiệm vụ KHCN xuất phát và phát triển từ kết quả nghiên cứu của đề tài nếu được thực hiện là một trong những góp phần nâng cao nghiên cứu về sự ảnh hưởng của điều kiện thiếu ánh sáng và sự rỉ sét lên khả năng phát hiện bu-lông lỏng của phương pháp thị giác.
Bu-lông; Thị giác tự động; Mô hình học; Liên kết; Ánh sáng
Ứng dụng
Đề tài KH&CN
Khoa học tự nhiên,
Phát triển công nghệ mới,
Số lượng công bố trong nước: 0
Số lượng công bố quốc tế: 3
Không
01 Thạc sĩ
