Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,876,803
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật

Nguyễn Thị Nga, Công Thanh, Mai Khánh Hưng(1), Dư Đức Tiến(2)

Đánh giá kĩ năng dự báo mưa định lượng từ mô hình quy mô toàn cầu và khu vực phân giải cao cho khu vực Bắc Bộ

Khí tượng thủy văn

2021

730

79-92

2525-2208

Trình bày kết quả đánh giá dự báo mưa định lượng dựa trên mô hình toàn cầu IFS và mô hình khu vực phân giải cao (WRF–ARW) trong năm 2020. Bài báo giới thiệu chi tiết phương pháp đánh giá theo không gian dựa trên chỉ số kĩ năng FSS (Fractional Skill Score) sử dụng các số liệu mưa từ vệ tinh GSMaP và số liệu mưa trên lưới (thiết lập từ số liệu mưa ước lượng radar, vệ tinh và mưa tự động). Các chỉ số đánh giá kĩ năng (POD, BIAS, TS) theo phương pháp truyền thống được mở rộng theo từng phân cấp mưa chi tiết kết hợp biểu đồ đánh giá kĩ năng tổng hợp (performance diagram) trên các vị trị trạm của khu vực nghiên cứu (Bắc Bộ). Các kết quả cho thấy kĩ năng dự báo định lượng cho khu vực Bắc Bộ còn thấp. Mặc dù vậy, mô hình phân giải cao kết hợp đồng hóa số liệu (3DVAR) đã tăng được kĩ năng dự báo ở các ngưỡng mưa lớn (> 50 mm/24h) trong hạn 1–3 ngày, qua đó cho phép bổ sung thông tin mang tính chất định lượng–cực trị bên cạnh sản phẩm dự báo của mô hình IFS trong công tác dự báo nghiệp vụ mưa lớn.

TTKHCNQG, CVt 39

  • [1] Herman, G.R.; Schumacher, S. (2016), Extreme precipitation in models: An evaluation.,Wea. Forecasting 2016, 31, 1853–1879.
  • [2] Baldauf, M.; Seifert, A.; Förstner, J.; Majewski, D.; Raschendorfer, M.; Reinhardt, T. (2011), Operational convective–scale numerical weather prediction with the COSMO model: Description and sensitivities.,Mon. Wea. Rev. 2011, 139, 3887–3905.
  • [3] Skok, G.; Roberts, N. (2016), Analysis of Fractions Skill Score properties for random precipitation fields and ECMWF forecasts.,Quart. J. Roy. Meteor. Soc. 2016, 142, 2599–2610.
  • [4] Mittermaier, M.; Roberts, N.; Thompson, S.A. (2013), A long–term assessment of precipitation forecast skill using the Fractions Skill Score.,Meteor. Appl. 2013, 20, 176–186.
  • [5] Roberts, N.M.; Lean, H.W. (2008), Scale–Se-lective Verification of Rainfall Accumulations f-rom High–Resolution Forecasts of Convective Events.,Monthly Weather Review. 2008, 136(1), 78–97.
  • [6] Zhao, B.; Zhang, B. (2018), Assessing Hourly Precipitation Forecast Skill with the Fractions Skill Score.,J. Meteorol. Res. 2018, 32, 135–145.
  • [7] Roebber, P.J. (2009), Visualizing Multiple Measures of Forecast Quality.,Weather Forecasting 2009, 24(2), 601–608.
  • [8] Wilks, D.S. (2006), Statistical Methods in the Atmospheric Sciences. 2nd ed.,Academic Press. 2006, pp. 627.
  • [9] Tiến, D.Đ.; Cường, H.Đ.; Hưng, M.K.; Lâm, H.P. (2019), Vai trò của sai số mô hình trong bài toán đồng hóa số liệu dựa trên phương pháp biến phân: thử nghiệm với mô hình phân giải cao WRF–ARW và dự báo mưa lớn trong trên khu vực Bắc Bộ.,Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, 699, 42–49.
  • [10] Hung, M.K.; Saito, K.; Khiem, M.V.; Tien, D.D.; Hung, N.V. (2020), Application of GSMaP Satellite data in precipitation estimation and nowcasting: evaluations for October 2019 to January 2020 period for Vietnam.,VN J. Hydrometeorol. 2020, 5, 80–94.
  • [11] Saito, K.; Hung, M.K.; Hung, N.V.; Vinh, N.Q.; Tien, D.D. (2020), Heavy rainfall in central Viet Nam in December 2018 and modification of precipitation nowcasting at VNMHA.,VN J. Hydrometeorol. 2020, 5, 65–79.
  • [12] Khiêm, M.V.; Woo, W.C.; Wong, W.K.; Yeung S.L.; Tiến, D.Đ.; Hưng, M.K.; Quân, Đ.Đ.; Dung, P.T.P.; Nga, N.T.; Trang. C.T.H. (2021), Case Study of using The Blending Radar–Numerical Weather Prediction Product in Nowcasting.,VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences 2021, 37(3), 1–8
  • [13] Tiến, D.Đ.; Tăng, B.M.; Hòa, V.V.; Vui, P.T.; Đức, T.A.; Hưng, M.K.; Linh, N.M. (2014), Đánh giá tác động của đồng hóa số liệu và điều kiện biên đến kết quả dự báo mưa lớn từ mô hình WRF cho khu vực tại miển Trung và Tây Nguyên.,Tạp chí Khí tượng thủy văn , 647, 25–30.
  • [14] Thức, T.D.; Thanh, C. (2018), Thử nghiệm đồng hóa dữ liệu radar trong mô hình WRF để dự báo mưa lớn cho khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.,Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái Đất và Môi trường 2018, 34(1S), 59–70.
  • [15] Ngọc, L.A.; Tín, N.V.; Phát, T.N.; Hồng, N.V. (2019), Đánh giá khẳ năng dự báo thời tiết của mô hình WRF (Weather, Research and Forecasting) cho khu vực Nam Bộ.,Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, 708, 55–63
  • [16] Thủy, N.T.; Hòa, V.V.; Tiến, T.T.; Hưng, M.K. (2018), Đánh giá chất lượng dụ báo mưa lớn của hệ thống dự báo tổ hợp hạn ngắn trên khu vực đồng bằng Bắc Bộ.,Tạp chí Khí tượng thủy văn 2018, 696, 42–53.
  • [17] Hòa, V.V. (2016), Nghiên cứu so sánh kỹ năng dự báo mưa lớn khu vực miền Trung và Tây Nguyên của một số mô hình toàn cầu.,Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2016, 667, 1–8.
  • [18] Bá, T.Đ.; Hòa, V.V.; Trí, Đ.Q. (2019), Đánh giá chất lượng dự báo mưa hạn ngắn của mô hình IFS trên khu vực Bắc Trung Bộ.,Tạp chí Khí tượng Thủy văn 2019, 697, 33–43
  • [19] Kalnay, E. (2003), Atmospheric modeling, data assimilation and predictability.,Cambridge University Press, Cambridge,
  • [20] Watson, P.A.G.; Christensen, H.M.; Palmer, T.N. (2015), Does the ECMWF IFS Convection Parameterization with Stochastic Physics Correctly Reproduce Relationships between Convection and the Large–Scale State?,J. Atmos. Sci. 2015, 72(1), 236–242.