



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nuôi trồng thuỷ sản
Tran Trung Giang, Âu Văn Hóa, Trương Quốc Phú, Vũ Ngọc Út(1), Huỳnh Trường Giang
Chất lượng nước trong khu vực nuôi tôm tỉnh Bạc Liêu
Surface water quality in the intensive shrimp culture area of Bac Lieu province
Khoa học (Đại học Cần Thơ)
2021
CĐTS
126-136
1859-2333
TTKHCNQG, CVv 403
- [1] Whetstone, J. M., Treece, G. D., Browdy, C. L. & Stokes, A. D. (2002), Opportunities and constraints in marine shrimp farming,Southern Regional Aquaculture Center Publication, No 2600, 1-8
- [2] (2020), Kết quả quan trắc chất lượng nước phục vụ vùng nuôi tôm nước lợ tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long,Số 36/TTQT-ĐT và 58/TTQT-ĐT
- [3] (2013), Dự báo xâm nhập mặn tại các cửa sông vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long và Đề xuất các giải pháp chống hạn,
- [4] Venkateswarlu, V., Seshaiah, P. V., Arun, P. & Behra, P. C. (2019), A study on water quality parameters in shrimp L. vannamei semi-intensive grow out culture farms in coastal districts of Andhra Pradesh, India,International Journal of Fisheries and Aquatic Studies – IJFAS, 7, 394-399
- [5] (2020), Bạc Liêu nuôi tôm thích ứng với biến đổi khí hậu,http://cdc.org.vn/cong-thong-tin/bien-doi-khihau/bac-lieu-nuoi-tom-thich-ung-voi-bien-doikhi-hau-3098.html
- [6] Trần Trung Giang, Aina Ayotunde Oluwadamilare, Âu Văn Hóa, Huỳnh Trường Giang, Trương Quốc Phú, Minoru Wada & Vũ Ngọc Út (2020), Đánh giá chất lượng nước trong khu vực nuôi tôm tỉnh Sóc Trăng,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(Số chuyên đề Thủy sản), 112-120
- [7] Trai, N, V. (2008), The influences of shrimp farming and fishing practices on natural fish conservation in Can Gio, Ho Chi Minh City, Vietnam,(Ph.D. Dissertation). University of Newcastle
- [8] (2019), Kết quả quan trắc môi trường tại các huyện trọng điểm nuôi tôm tỉnh Sóc Trăng trong tháng 5/2019,Tổng cục Thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Quản lý môi trường
- [9] (2018), Kết quả quan trắc môi trường chất lượng nước phục vụ vùng nuôi tôm nước lợ tỉnh Cà Mau,Tổng cục Thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Quản lý môi trường
- [10] Bui, T. D., Luong-Van, J., & Austin, C. M. (2012), Impact of shrimp farm effluent on water quality in coastal areas of the world heritage-listed Ha Long Bay,American Journal of Environmental Sciences, 8(2), 104-116
- [11] (2019), Hội nghị Tổng kết sản xuất thủy sản năm 2019, triển khai nhiệm vụ, giải pháp năm 2020,Ngày 03/10/2019. http//www.snnptnt@baclieu.gov.vn
- [12] Phạm Thị Tuyết Ngân & Trương Quốc Phú (2010), Biến động các yếu tố môi trường trong ao nuôi tôm sú (Penaeus monodon) thâm canh tại Sóc Trăng,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 15a, 179-188
- [13] Nollet, L. M., & De Gelder, L. S. (Eds.). (2000), Handbook of water analysis,CRC press
- [14] Trai, N. V., Momtaz, S., & Zimmerman, K. (2006), Water pollution concerns in shrimp farming in Vietnam: A case study of Can Gio, Ho Chi Minh City,The International Journal of Environmental, Cultural, Economic and Social Sustainability, 3(2), 129-138
- [15] Nguyễn Kỳ Phùng, Nguyễn, Thái Sơn, Trần Tuấn Hoàng & Nguyễn Đình Tuấn (2016), Tính toán và dự báo xâm nhập mặn tại tỉnh Bạc Liêu theo kịch bản biến đổi khí hậu,Tạp chí Khí tượng Thủy văn, 661, 24-28
- [16] Green, B., & Ward, G. H. (2011), Ultimate biochemical oxygen demand in semi-intensively managed shrimp pond waters,Aquaculture, 319(1-2), 253-261
- [17] Fast, A. W., & Boyd, C. E. (1992), Water circulation, aeration and other management practices,Developments in aquaculture and fisheries science, 23, 457-495
- [18] Clesceri, L. S., & Franson, M. A. H. (1998), Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater. 20th Edn.,American Public Health Association, Washington D.C
- [19] Chanratchakool, P., Turnbull, J. F., Funge-Smith, S. J., Macrae, I. H., & Limsuwan, C. (2003), Quản lý sức khỏe tôm trong ao nuôi. Tái bản lần thứ 4,Danida-Bộ Thủy sản, 2003
- [20] Boyd, C. E., & Tucker, C. S. (1998), Pond Aquaculture Water Quality Management,Boston, Kluwer Academic, London
- [21] Boyd, C. E., & Green, B. W. (2002), Water quality monitoring in shrimp farming areas: an example f-rom Honduras, Shrimp Farming and the Environment,Report prepared under the World Bank, NACA, WWF and FAO Consortium Program on Shrimp Farming and the Environment, Auburn, USA, 29 pages
- [22] (1998), Water quality for pond aquaculture,Research and development series, No.43, 37 pages
- [23] (2015), QCVN 10- MT:2015/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển,
- [24] Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), QCVN 08- MT: 2015/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.,
- [25] (2014), QCVN 02- 19:2014/BNNPTNT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi tôm nước lợ - điều kiện bảo đảm vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm,
- [26] (2011), QCVN 38:2011/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh,
- [27] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2015), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch nuôi tôm nước lợ vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn 2030,
- [28] (2016), Tổng luận Xâm nhập mặn tại đồng bằng sông Cửu Long: Nguyên nhân, tác động và các giải pháp ứng phó,
- [29] Biao, X., Zhuhong, D., & Xiaorong, W. (2004), Impact of the intensive shrimp farming on the water quality of the adjacent coastal creeks f-rom Eastern China,Marine Pollution Bulletin, 48(5- 6), 543-553
- [30] (2009), The Marine Water Quality Criteria for the ASEAN Region,AWGCME
- [31] (1995), Standard methods for the examination of water and wastewater, 19th Edition,American Public Health Association, Washington DC, 1108 pages