



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
69.09.23
Nuôi trồng thuỷ sản
Lê Quốc Việt, Trần Minh Phú(1), Trần Ngọc Hải
Đánh giá khả năng thay thế thức ăn công nghiệp bằng khoai lang (Ipomea batatas) trong nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) theo công nghệ biofloc
Khoa học (Đại học Cần Thơ)
2017
48B
27-35
1859-2333
TTKHCNQG, CVv403
- [1] Yu, C.S., Huang, M.Y. and Liu, WY. (2003), The effect of dietary astaxanthin on pigmentation of white-leg shrimp (Litopenaeus vannamei),Journal of Taiwan Fisheries Research 11: 57-65
- [2] Wyk, P.V., Samocha, T.M., A.D., David, A.L. Lawrence, C.R. Collins (2001), Intensive and super – intensive production of the Pacific White leg (Litopenaeus vannamei) in greenhouse – enclose raceway system,In Book of abstracts, Aquaculture 2001, Lake Buena Visa, L, 573P
- [3] Trần Viết Mỹ (2009), Cẩm nang nuôi tôm chân trắng thâm canh (Penaeus vannamei),Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tp. Hồ Chí Minh, Trung tâm Khuyến nông
- [4] Trần Minh Bằng, Ðặng Vũ Hải, Nguyễn Thành Học, Bùi Thị Chúc Mai, Trần Ngọc Hải và Lê Quốc Việt (2016), Ảnh hưởng bổ sung bí đỏ (Cucurbita pepo) lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và chất lượng tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) nuôi theo công nghệ biofloc,Tạp chí Khoa học Trường Ðại học Cần Thơ. 44b: 66-75
- [5] (2013), Báo cáo đánh giá về hiện trạng nghề nuôi tôm nước lợ tại Việt Nam,Hội thảo về định hướng chiến lược phát triển nuôi tôm nước lợ bền vững tại Việt Nam
- [6] Tạ Văn Phương, Nguyễn Văn Bá, Nguyễn Văn Hòa (2014), Nghiên cứu nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình biofloc với mật độ và độ mặn khác nhau,Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, chuyên đề thủy sản, 2014(2): 44 – 53
- [7] Pham Than Nhan, Chau Tai Tao and Tran Ngoc Hai (2014), Effects of light intensities on formation and composition of bioflocs and growth rerformance of white leg shrimps (Litopenaeus vannamei) in nursing tank systems. 4,4th International Fisheries Symposium, October 30- 31th, 2014. p205
- [8] Pandey, S., Singh, J., Upadhyay, A.K., Ram D., Rai, M. (2003), Ascorbate and Carotenoid Content in an Indian Collection of Pumpkin (Cucurbita moschata Duch. ex Poir),Cucurbit Genetics Cooperative Report 26: 51 – 53
- [9] Nguyễn Thị Ngọc Anh, Trần Thị Thanh Hiền, Trần Ngọc Hải, Ngô Thị Thu Thảo, Lý Văn Khánh, Trần Nguyễn Hải Nam (2013), Đánh giá thành phần dinh dưỡng của rong bún (Enteromorpha intestinalis) và sử dụng chúng làm thức ăn cho các loài thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long,Đề tài Nghiên cứu Khoa học cấp Bộ, Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ, 105 trang
- [10] Nguyễn Thị Ngọc Anh, Định Thị Kim Nhung và Trần Ngọc Hải (2014), Thay thế protein đậu nành bằng protein rong bún (Enteromorpha sp.) và rong mền (Chadophoraceae) trong thức ăn cho tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei),Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, chuyên đề thủy sản, 2014(1): 158-165
- [11] Meilgaard, M., Civille, G.V and Carr, B.T. (1999), Sensory evaluation techniques,3rd (ed), CR Pres, Boca Raton, FL
- [12] Ly Van Khanh, Le Quoc Viet, Vo Nam Son and Tran Ngoc Hai (2015), The effects of alkalinity on the growth of white leg shrimp (Litopenaeus vannamei) in low salinity,5th IFS 2015, 1st-4th December, Malaysia. p319
- [13] Lê Quốc Việt, Trần Minh Nhứt, Lý Văn Khánh, Tạ Văn Phương, Trần Ngọc Hải (2015), Ứng dụng biofloc nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) với mật độ khác nhau kết hợp với cá rô phi (Oreochromis niloticus),Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. Số 38: 44 – 52
- [14] John, A.H, (20136), Biofloc Production Systems foc Aquaculture,SRAC Publication No. 4503
- [15] Hopkins, S.J., Hamilton, R.D., Aandifer, P.A., Browdy, C.L, (1993), Effect of water adchange rate on production, water quality, effuent c-haracteristics and nitrogen budget of intensive shrimp ponds,Journal of the World Aquaculture Society, 24: 304-320
- [16] Cruz, L.E., Tapia., Salazar, M., Nieto, L.M.G and Marie Ricque, D. (2008), A review of the effect of macro – algae in shrimp feeds and in co – culture,IX Symposiumon Nutrion of shrimp in Mexico: 304 – 333
- [17] C-harantchakool, P. (2003), Problem in Penaeus monodon culture in low salinity areas Aquaculture Asia,January – March 2003 (Vol. III No.1): 54 – 55
- [18] Chamberlain, G.W and Hopkins, S.J. (1994), Reducing water use and feed cost in intensive ponds World Aquacuture Alliance Advocate, 4: 53-56,
- [19] Briggs, M. S., Funge – Smith., R.P. Subasinghe and M. Phillips (2005), Introduction and movement of two penaeid shrimp species in Asia and the Pacific,Fao Fisheries Technical Paper 476
- [20] Boyd, C.E. (1998), Pond water aeration systems Aquaculture Engineering 18: 19 – 40,
- [21] (2016), Báo Cáo Kết quả thực hiện kế hoạch tháng 3 năm 2016 ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn,
- [22] Avnimelech, Y. (1999), Carbon/nitrogen ratio as a control element in aquaculture systems,Aquaculture 176: 227 – 235
- [23] (2000), Official Methods of Analysis,Assocciation of Official Analytical Chemists Arlington. 159p