Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  20,539,817
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Di truyền và nhân giống động vật nuôi

Vũ Đức Cảnh, Phạm Thùy Linh, Nguyễn Quý Khiêm(1), Nguyễn Ngọc Dụng, Nguyễn Thị Nga, Trần Thị Thu Hằng, Phạm Thị Xuân, Khuất Thị Tuyên, Hoàng Đình Trường, Phùng Duy Độ, Lưu Thị Thủy

Chọn lọc ổn đinh năng suất bốn dòng vịt chuyên thịt CT

Khoa học công nghệ chăn nuôi

2020

110

17-30

1859-0802

Chọn lọc ổn định năng suất 4 dòng vịt CT, áp dụng phương pháp chọn lọc dựa trên giá trị giống kết hợp với chỉ số chọn lọc. Kết quà sau 3 thế hệ chọn lọc Dòng vịt CT1 có khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi vịt trống đạt 3392,20g, vịt mái đạt 3253,28g, hệ số di truyền về tính trạng khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi là 0,46, tiến bộ di truyền đạt được ở vịt trống là 28,16g/thế hệ, ở vịt mái là 20,43g/thế hệ, năng suất trứng/42 tuần đẻ đạt 186,35 quả, tỷ lệ phôi đạt 89,74%, tỳ lệ nở/ tổng trứng có phôi đạt 81,52%. Dòng vịt CT2 có khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi vịt trống đạt 3279,64g, vịt mái đạt 3071,26g, hệ số di truyền về tính trạng khối lượng cơ thể 7 tuần tuổi là 0,42, tiến bộ di truyền đạt được ở vịt trống là 23,98g/thế hệ, ở vịt mái là 18,16g/thế hệ, năng suất trứng/42 tuần đẻ đạt 191,21 quả, tỷ lệ phôi đạt 90,20%, tỷ lệ nở/tổng trứng có phôi đạt 81,83%. Dòng vịt CT3 có năng suất trứng/42 tuần đẻ đạt 207,40 quả, hệ số di truyền về tính trạng năng suất trứng 20 tuần đẻ là 0,22, tiến bộ di truyền đạt được là 0,375 quả/thế hệ. Dòng vịt CT4 có năng suất trứng/42 tuần đẻ đạt 217,52 quả, hệ số di truyền về tính trạng năng suất trứng 20 tuần đẻ là 0,24, tiến bộ di truyền đạt được là 0,665 quả/thế hệ.

TTKHCNQG, CVv 25