Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  24,050,875
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Di truyền và nhân giống động vật nuôi

Trần Ngọc Tiến, Nguyễn Thị Nga, Tạ Thị Hương Giang, Nguyễn Quý Khiêm(1), Phạm Thùy Linh, Phạm Thị Kim Thanh, Trần Thị Hà, Lê Xuân Sơn, Đặng Thị Phương Thảo, Nguyễn Thị Tâm, Nguyễn Thị Quê

Kết quả bước đầu chọn tạo 2 dòng ngan từ ngan r41 nhập nội và ngan trâu bản địa qua 3 thế hệ

Khoa học kỹ thuật chăn nuôi

2021

265

14-19

Đề tài được triển khai tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương trong 3 năm 2018-2020. Từ nguồn gen ngan Trâu bản địa và ngan R41 nhập nội, sử dụng phương pháp lai cấp tiến ¾ R41 tạo hai dòng ngan RT1 và RT2 thế hệ xuất phát trong đó dòng trống RT1 chọn lọc định hướng nâng cao khối lượng cơ thể và dòng mái RT2 nâng cao năng suất trứng. Kết quả chọn lọc qua 3 thế hệ ngan RT1 có khối lượng cơ thể lúc 8 tuần tuổi thế hệ 2 đạt 3126,63g cao hơn thế hệ xuất phát 203,16g; hệ số di truyền về khối lượng cơ thể là 0,38±0,02, tiến bộ di truyền đạt 95,38g/thế hệ. Ngan RT2 có năng suất trứng/38 tuần tuổi thế hệ 2 là 36,26 quả cao hơn thế hệ xuất phát 1,87 quả. Hệ số di truyền về năng suất trứng là 0,35±0,01và tiến bộ di truyền đạt 1,43 quả/thế hệ.

TTKHCNQG, CVv 345

  • [1] Nguyễn Đức Trọng; Lương Thị Bột; Phạm Văn Chung; Hoàng Văn Tiệu; Nguyễn Thị Thúy Nghĩa; Đồng Thị Quyên (2008), Khả năng sản xuất của hai dòng ngan CR50 và WA nuôi toại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.,BCKH-Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 195-01.
  • [2] Hoàng Văn Tiệu; Nguyễn Đức Trọng; Nguyễn Văn Duy; Vương Thị Lan Anh; Lương Thị Bột; Phạm Văn Chung; Nguyễn Thị Thúy Nghĩa; Đồng Thị Quyên (2010), Chọn tạo dòng ngan tại Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên.,BCKH, Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 326-36.
  • [3] Hoàng Văn Tiệu; Phùng Đức Tiến; Trần Thị Cương; Vũ Thị Thảo; Lê Thị Nga; Tạ Thị Hương Giang; Phạm Đức Hồng (2008), Kết quả chọn tạo một số dòng ngan giá trị kinh tế cao.,BCKH-Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 220-29.
  • [4] Hoàng Văn Tiệu; Phùng Đức Tiến; Trần Thị Cương; Lê Thị Nga; Vũ Thị Thảo; Nguyễn Ngọc Dụng; Nguyễn Thị Lành; Nguyễn Mạnh Hùng; Phạm Đức Hồng; Nguyễn Thị Nga; Nguyễn Liên Hương (2007), Nghiên cứu chọn lọc tạo một số dòng ngan giá trị kinh tế cao.,Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học- công nghệ chăn nuôi gia cầm an toàn thực phẩm và môi trường. NXB Nông nghiệp. Trang: 270-79
  • [5] Phùng Đức Tiến; Trần Thị Cương; Vũ Thị Thảo; Tạ Thị Hương Giang; Trần Thị Hà; Nguyễn Thị Kim Cúc; Nguyễn Quyết Thắng (2011), Kết quả chọn lọc một số dòng ngan giá trị kinh tế cao TH 4 và 5.,BCKH-Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 209-21.
  • [6] Phùng Đức Tiến; Phạm Đức Hồng; Trần Thị Cương; Vũ Thị Thảo; Lê Thị Nga; Nguyễn Mạnh Hùng; Nguyễn Liên Hương (2008), Nghiên cứu khả năng sản xuất của ngan Pháp ông bà R71SL nhập nội.,BCKH- Phần Di truyền-Giống vật nuôi. Trang: 211-19.
  • [7] Nguyễn Quý Khiêm; Phạm Thùy Linh; Trần Thị Hà; Phạm Thị Kim Thanh; Tạ Thị Hương Giang; Đặng Thị Phương Thảo; Đỗ Thị Nhung; Nguyễn Thị Tâm (2020), Kết quả chọn lọc đàn hạt nhân ngan Trâu qua 2 thế hệ.,Báo cáo khoa học Trung tâm NCGC Thụy Phương năm 2020. Trang 99-07.
  • [8] (1995), La corbière 49450 Roussay.,Rearing guide muscovy ducks young breeders.
  • [9] Groeneveld E.; Kovac M.; Mielenz N (2010), VCE Usere Guide and Refrience Manual, version 6.0 IFAG.,Neustadt Germany.
  • [10] Bùi Hữu Đoàn; Nguyễn Thị Mai; Nguyễn Thanh Sơn; Nguyễn Huy Đạt (2011), Các chỉ tiêu nghiên cứu dùng trong chăn nuôi gia cầm.,NXB Nông nghiệp, Hà Nội.