Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,653,781
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nấm học

Lê Thành Công, Vũ Văn Định(1), Đặng Như Quỳnh, Nguyễn Thị Loan, Phạm Quang Thu(2)

Thành phần loài nấm thuộc chi Aspergillus, Cladosporium, Talaromyces, Trichoderma và Ụmbelopsis phân lập từ đất mùn rừng thông mới ghi nhận cho khu hệ vi nấm ở Việt Nam

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2021

06

116 - 124

1859-4581

Nghiên cứu này nhằm phân lập, mô tả và định danh các loài nấm thuộc chi Aspergillus, Cladosporium, Talaromyces, Trichoderma và Umbelopsis trong rừng thông nhựa và thông mã vĩ ở một số tinh phía Bắc Việt Nam. Kết quả nghiên cứu đã phân lập và định danh được 4 loài nấm thuộc chi Aspergillus, 2 loài nấm thuộc chi Cladosporium, 2 loài nấm thuộc chi Talaromyces, 1 loài thuộc chi Trichoderma và một loài thuộc chi ưmbelopsis. Đặc biệt, trong 10 loài đã xác định được có 5 loài mới được ghi nhận cho khu hệ nấm ở Việt Nam, đó là Aspergillus chrysellus, Cladosporium halatolerans, Talaromyces pinophiỉus, Trichoderma citrinoviridevz Umbelopsis angularis. Các loài trên đều có khả năng phân giải cellulose.

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] White; T. J.; Bruns; T.; Lee; S.; Taylor; J. W . (1990), Amplification and direct sequencing of fungal ribosomal RNA genes for phylogenetics.,In PCR protocols: a guide to methods and applications (M. A. Innis, D. H. Gelfand, J. J. Sninskyand T. J. White, eds.), Vol. 18, pp. 315-322, San Diego, CA: Academic Press.
  • [2] Sinclair; J. B.; Dhingra; O . D. (2017), Basic plant pathology methods,CRC press.
  • [3] Kimura; M. (1980), A simple method for estimating evolutionary7 rates of base substitutions through comparative studies of nucleotide sequences.,J Mol Evol, 16, pp. 111-120.
  • [4] Hall TA (1999), BioEdit: a user-friendly biological sequence alignment editor and analysis program for Windows 95/98/NT.,Paper presented at the Nucleic acids symposium series.
  • [5] Glen; M.; Tommerup; I.; Bougher; N.; O’Brien; P. (2002), Are Sebacinaceae common and widespread ectomycorrhizal associates of Eucalyptus species in Australian forests?.,Mycorrhiza, 12:243-247.
  • [6] Duong Van Hop; Katsuhiko Ando (2010), Taxonomic and Ecological Studies of Microorganisms in Vietnam and Utilization.,Joint research project between VNUH-IMBT, Vietnam and NITE-DOB, Japan, report.
  • [7] Lê Thị Hoàng Yến (2014), Nghiên cứu tính đa dạng sinh học của nhóm nấm Hyphomycetes phân lập từ lá cây mục (Litter Fungi) ở một số rừng quốc gia Việt Nam,Luận án tiến sĩ sinh học chuyên ngành vi sinh vật học [Mã số: 62 42 40 01], Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • [8] Đặng Vũ Hồng Miên (2015), Hệ nấm Mốc ở Việt Nam, phân loại, tác hại, độc tố, cách phòng chống.,Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
  • [9] Bùi Xuân Đồng (2001), Danh lục các loài thực vật Việt Nam.,V 1 (mitosporic fungi). Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
  • [10] Lê Thành Công; Vũ Văn Định; Phạm Văn Nhật; Nguyễn Thị Loan; Trần Nhật Tân; Phạm Quang Thu (2021), Thành phần nấm phân giải cellulose trong rừng thông mã vĩ và thông nhựa.,Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, V 3 + 4. Tr 166 -172.