Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,973,262
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Cây lương thực và cây thực phẩm

Nguyễn Thị Hoa, Phạm Hùng Cương, Trần Văn Quang, Hoàng Thị Nga(1)

Kết quả đánh giá một số dòng/giống lúa gạo màu tại tỉnh Nam Định

Evaluation of colour rice lines/varieties in Nam Dinh province

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2022

03

16 - 23

1859 - 1558

Nghiên cứu tiến hành đánh giá các tính trạng hình thái nông học và chất lượng của 10 dòng/giống lúa gạo màu. Thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD) với 3 lần nhắc tại xã Hải Đường, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Kết quả đã tuyển chọn được dòng lúa NCT.30 (ký hiệu 151) và giống Cẩm Tuyền (ký hiệu 444) đáp ứng các mục tiêu đề ra. Dòng NCT.30 có thời gian sinh trưởng (TGST) 123 ngày ở vụ Xuân và 109 ngày ở vụ Mùa, năng suất thực thu (NSTT) ở vụ Xuân là 45,11 tạ/ha, vụ Mùa là 44,24 tạ/ha. Khối lượng 1.000 hạt 27,5g, hàm lượng protein 10,1%, amylose 7,3%, độ bền thể gel 86 mm, anthocyanin 360mg/100 g. Giống Cẩm Tuyền có TGST 130 ngày trong vụ Xuân và 110 ngày trong vụ Mùa, NSTT ở vụ Xuân là 43,77 tạ/ha, vụ Mùa là 41,28 tạ/ha. Khối lượng 1.000 hạt là 22,5 g, hàm lượng protein 9,0%, amylose 8,6%, độ bền thể gel 76 mm, anthocyanin 280 mg/100 g. Các dòng/giống được chọn đều đạt tỷ lệ gạo nguyên cao (80%), màu sắc gạo lật đen, có nhiệt độ hóa hồ trung bình thấp, chất lượng cơm mềm ngon, thơm.

The study was carried out to evaluate agromorphological c-haracteristics and quality of 10 colour rice lines/varieties. Experiment was arranged in a completely randomized block design (CRBD) with 3 replications in Hai Duong commune, Hai Hau district, Nam Dinh province. As a result, rice lines NCT.30 (coded 151) and Cam Tuyen variety (coded 444) meeting requirements were se-lected. The NCT.30 line has a growth duration of 123 days in the Spring crop and 109 days in the Summer crop season; real yield of 45.11 quintals/ha in Spring crop and 44.24 quintals/ha in Summer crop. Weight of 1,000 grains is 27.5g, milling ratio 84%, head rice ratio 80%, protein content 10.1%, amylose 7.3%, gel consistency 86 mm, anthocyanin 360mg/100g, low gelatinization temperature, cooked rice is soft, delicious and scented.Cam Tuyen variety has growth duration of 130 days in the Spring crop and 110 days in the Summer crop, the real yield in the Spring crop is 43.77 quintals/ha, in the Summer crop is 41.28 quintals/ha. The weight of 1,000 grains 22.5 g, milling ratio 80%, head rice ratio 80%, black pericarp, protein content 9.0%, amylose 8.6%, gel consistency 76 mm, medium-low gelatinization temperature, cooked quality is soft, delicious and scented.

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] (2013), Standard evaluation system for rice (SES).,
  • [2] Trần Đình Xuân (2016), Giống lúa thảo dược - hướng đi mới để nâng cao giá trị.,Báo Nông nghiệp Việt Nam
  • [3] Hoàng Trọng Phán; Trương Thị Bích Phượng (2008), Cơ sở di truyền chọn giống thực vật.,
  • [4] Nguyễn Thị Lan; Phạm Tiến Dũng (2005), Giáo trình phương pháp thí nghiệm.,
  • [5] Nguyễn Ngọc Đệ (2008), Giáo trình Cây lúa. Trường Đại học Cần Thơ.,
  • [6] (1993), Tiêu chuẩn Quốc gia về Xác định nhiệt độ hoá hồ qua độ phân huỷ kiềm.,TCVN 5715: 1993.
  • [7] (2015), Tiêu chuẩn Quốc gia về Xác định hàm lượng nitơ tổng số và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl.,TCVN 10791:2015.
  • [8] (2017), Tiêu chuẩn Quốc gia về Xác định hàm lượng amylose.,TCVN 5716-2:2017 và ISO 6647:2015.
  • [9] (2010), Tiêu chuẩn Quốc gia về Đánh giá chất lượng cảm quan cơm trắng.,TCVN 8373:2010.
  • [10] (2010), Tiêu chuẩn Quốc gia về Gạo lật.,TCVN 8371:2010.
  • [11] (2008), Tiêu chuẩn Quốc gia về Xác định tỉ lệ thu hồi tiềm năng từ thóc và từ gạo lật.,TCVN 7983:2008.
  • [12] (2011), Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa.,QCVN 01-55:2011/BNNPTNT.
  • [13] (2019), Báo cáo sơ kết sản xuất vụ hè thu, vụ mùa 2019, triển khai kế hoạch sản xuất vụ Đông Xuân 2019 - 2020 tại các tỉnh phía Bắc.,