Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,134,962
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Vi sinh vật học

Phạm Thị Tuyết Ngân, Nguyễn Hoàng Nhật Uyên, Nguyễn Văn Trọng, Vũ Ngọc Út(1)

Ảnh hưởng của độ mặn lên sự hiện diện của vi khuẩn Vibrio spp. trên tuyến sông Mỹ Thanh

Khoa học (ĐH Cần Thơ)

2020

71-79

1859-2333

Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn lên mật độ vi khuẩn Vibrio spp. trong nước và bùn ở tuyến sông Mỹ Thanh đầu nguồn (Nhu Gia); giữa nguồn (Mỹ Thanh 1) và cuối nguồn (Mỹ Thanh 2). Mẫu được thu mỗi tháng một lần từ tháng 7/2017 đến 6/2018 vào lúc nước lớn và nước ròng. Mật độ vi khuẩn được xác định bằng phương pháp đếm khuẩn lạc trên đĩa thạch. Kết quả cho thấy, mật độ của Vibrio cao nhất trong bùn ở cuối nguồn (2,6×105 CFU/mL) và thấp nhất ở đầu nguồn (5,5×102 CFU/mL). Tổng vi khuẩn Vibrio spp. có khuynh hướng tăng theo độ mặn. Mật độ vi khuẩn Vibrio harveyi và V. parahaemolyticus trong bùn ở Mỹ Thanh 2 cao nhất. Khi độ mặn càng cao, mật độ tổng Vibrio spp. và V. parahaemolyticus càng tăng cao. Trong nước, mật độ V. harveyi giảm khi độ mặn tăng. Trong bùn, mật độ V. harveyi tăng khi độ mặn tăng.

TTKHCNQG, CVv 403

  • [1] Wong, H.C., Liu, S.H., Wang, T.K., et al. (2000), C-haracteristics of Vibrio parahaemolyticus O3:K6 f-rom Asia,Appl Environ Microbiol, 66(9): 3981-3986
  • [2] Võ Hải Thi, Lê Lan Hương, Phạm Thị Miền, Lê Hoài Hương (2010), Đánh giá chất lượng môi trường đầm Thị Nại bằng vi sinh vật chỉ thị,Tuyển Tập nghiên cứu biển XVII: 82-89
  • [3] Williams, L.A. and Larock, P. A. (1985), Temporal occurrence of Vibrio species and Aeromonas hyd-rophila in estuarine sediments,Appl Environ Microbiol, 50(6):1490-1495
  • [4] Vesth, T., Wassenaar, T. M., Hallin, P.F, Snipen, L., Lagesen, K. and Ussery, D.W. (2010), On the origins of a Vibrio species,Microb Ecol, 59:1-1
  • [5] Uchiyama, H. (2000), Distribution of Vibrio species isolated f-rom aquatic environments with TCBS agar,Environ Health Prev Med, 4(4): 199-204
  • [6] Từ Thanh Dung, Đặng Thị Hoàng Oanh, và Trần Thị Tuyết Hoa (2005), Giáo trình bệnh học thủy sản,Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ, 151 trang
  • [7] Trương Thị Mỹ Hạnh, Kim Văn Vạn, Huỳnh Thị Mỹ Lệ và Phan Thị Vân (2017), Mối tương quan giữa mật độ vi khuẩn Vibrio spp. và độ mặn trong ao nuôi tôm,Vietnam J Agri Sci, 15(4): 455-461
  • [8] Trần Thế Mưu và Vũ Văn Sán (2017), Nghiên cứu tác nhân gây bệnh phát sáng do vi khuẩn Vibrio harveyi trên ấu trùng và giống cua xanh (Scylla serrata) trong trại sản xuất giống,Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 16(2): 214-219
  • [9] Thompson, C.C., Thompson, F.L. and Vicente, A.C.P. (2008), Identification of Vibrio cholerae and Vibrio mimicus by multilocus sequence analysis (MLSA),Int J Syst Evol Microbiol, 58: 617-621
  • [10] Sullivana, T.J. and Neigel, J.E. (2018), Effects of temperature and salinity on prevalence and intensity of infection of blue crabs, Callinectes sapidus, by Vibrio cholerae, V. parahaemolyticus, and V. vulnificus in Louisiana. J Invertebr Pathol, 151: 82-90,J Invertebr Pathol, 151: 82-90
  • [11] Noriega-Orozco, L., Acedo-Félix, E., HigueraCiapara, I., Jiménez-Flores, R. and Cano, T. (2007), Pathogenic and non pathogenic Vibrio species in aquaculture shrimp ponds,Rev Latinoam Microbiol 49(3-4): 60-67
  • [12] Nguyễn Văn Duy và Nguyễn Thị Cẩm Ly (2012), Phân lập và xác định gen độc tố của Vibrio parahaemolyticus trong hải sản tươi sống ở Nha Trang,Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, 2: 42-47
  • [13] Nguyễn Trọng Nghĩa, Đặng Thị Hoàng Oanh, Trương Quốc Phú và Phạm Anh Tuấn (2015), Phân lập và xác định khả năng gây hoại tử gan tụy của vi khuẩn Vibrio paraheamolyticus phân lập từ tôm nuôi ở bạc liêu,Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ, 39: 99-107
  • [14] Nguyễn Thị Hiền, Phạm Thị Kim, Trương Thị Hòa và Lê Thị Lan Chi (2009), Vi sinh vật tạp nhiễm trong lương thực–thực phẩm,Đại học Bách Khoa Hà Nội, 109 trang
  • [15] Nguyễn Duy Quỳnh Trâm, Nguyễn Ngọc Phước và Dương Văn Chinh (2017), Ảnh hưởng của độ mặn đến thành phần và số lượng vi khuẩn Vibrio spp. trong môi trường nước và trên cơ thể tôm thẻ chân trắng nuôi thương phẩm ở Quảng Trị,Tạp chí Khoa học - Đại học Huế, 126(3C): 155-162
  • [16] Messelhäusser, U., Colditz, J., Thärigen, D., Kleih, W., Höller, C., Busch, U. (2010), Detection and differentiation of Vibrio spp. in seafood and fish samples with cultural and molecular methods,Int J Food Microbiol, 142: 360-364
  • [17] Magalhães, T.F., Vieira, R.H.S.F., Façanha, S.H.F., Hofer, E. and Martin, A.M. (2000), Note. Growth of Vibrio parahaemolyticus in lobster homogenates at different temperatures,Food Sci Tech Int, 6(2): 145-150
  • [18] Louis, V.R., Russek-Cohen, E., Choopun, N. (2003), Predictability of Vibrio cholerae in Chesapeake Bay,Appl Environ Microb 69: 2773-2785
  • [19] Leal, N.C., Silva, S.C., Cavalcanti V.O. (2008), Vibrio parahaemolyticus serovar O3: K6 gastroenteritis in northeast Brazil,J Appl Microbiol, 105: 691-69
  • [20] Lê Hồng Phước, Lê Hữu Tài và Nguyễn Văn Hảo (2012), Diễn biến của hội chứng hoại tử gan tụy trong ao nuôi tôm thâm canh ở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng,Trung tâm Quốc gia Quan trắc Cảnh báo Môi trường và Phòng ngừa dịch bệnh Thủy sản Khu Vực Nam Bộ
  • [21] Lacerda, L. D. (2006), Inputs of nitrogen and phosphorus to estuaries of northeastern Brazil f-rom intensive shrimp farming,Braz J aquat Sci Technol, 10(2): 1327
  • [22] Jiang, S., Fu, W. (2001), Seasonal abundance and distribution of Vibrio cholerae in coastal waters quantified by a 16S–23S intergenic spacer probe,Microbial Ecol. 42: 540-548
  • [23] Huys, G. (2003), Sampling and sample processing procedures for the isolation of AquacultureAssociated bacteria. Standard operating procedure,Laboratory of Microbiology K.L. Ledeganckstr. 35. B-9000 Gent (Belgium)
  • [24] Glöckner, F.O., Stal, L.J., Sandaa, R.A. (2012), Marine Microbial Diversity and its role in Ecosystem Functioning and Environmental Change,Marine Board Position Paper 17. Calewaert, J.B. and McDonough N. (Eds.). Marine Board-ESF, Ostend, Belgium
  • [25] Eiler, A., Johansson, M. and Bertilsson, S. (2006), Environmetal influences on Vibrio populations in northern termperate and Boreal Coastal Waters (Baltic and Skagerrak Seas),Appl Environ Microbiol, 72(9): 6004-6011
  • [26] De Menezes, F.G.R., Rodriguez, M.T.T., De Carvalho, F.C.T. (2017), Pathogenic Vibrio species isolated f-rom estuarine environments (Ceará, Brazil) - antimicrobial resistance and virulence potential profiles,An Acad Bras Cienc, 89(2): 1175-1188
  • [27] Das, B., Khan, Y.S. and Das, P. (2004), Environmental impact of aquaculture-sedimentation and nutrient loadings f-rom shrimp culture of the southeast coastal region of the Bay of Bengal,J environ. Sci., (China), 16(3): 466-470
  • [28] Costa, R.A., Silva, G.C., Peixoto, J.R.O., Vieira, G.H.F. and Vieira, R.H.S.F. (2010), Quantification and distribution of Vibrio species in water f-rom an estuary in ceará-brazil impacted by shrimp farming,Braz j oceanogr, 58(3): 183-188
  • [29] Costa, R.A., Silva, G., Peixoto, J.R.O., Vieira, G.H.F. and Vieira, R.H.S.F. (2010), Quantification and distribution of Vibrio species in water f-rom an estuary in Ceará-Brazil impacted by shrimp farming,Braz j oceanogr, 58(3): 183-188
  • [30] Batabyal, P., Einsporn, M.H., Mookerjee, S., et al. (2014), Influence of hydrologic and anthropogenic actors on the abundance variability of enteropathogens in the Ganges estuary, a cholera endemic region,Sci Total Environ, 472: 154-161