



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản
Mai Công Nhuận, Nguyễn Khắc Bát(1), Vũ Việt Hà
Biến động nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ giai đoạn 2000-2015
Variation of Marine Fishery Resources in the Gulf of Tonkin f-rom 2000 to 2015
Khoa học nông nghiệp Việt Nam
2018
10
874-884
2588-1299
Nghiên cứu nhằm đánh giá sự biến động nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ. Các phương pháp điều tra nguồn lợi hải sản cơ bản được sử dụng gồm phương pháp diện tích để điều tra đối với nhóm hải sản tầng đáy và gần đáy, phương pháp thủy âm đối với nhóm cá nổi nhỏ. Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ các chuyến điều tra nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ từ năm 2000 đến 2015 đã xác định tổng số 568 loài/nhóm loài, thuộc 321 giống và 145 họ. Trong đó, cá đáy được xác định là 197 loài, cá nổi 70 loài; giáp xác bắt gặp 47 loài; chân đầu 30 loài. Tổng trữ lượng nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ giai đoạn 2000-2005 ước tính khoảng 453 nghìn tấn, khả năng khai thác cho phép khoảng 225 nghìn tấn. Trong giai đoạn 2010-2015 ước tính khoảng 752 nghìn tấn trong mùa gió Đông Bắc và 719 nghìn tấn trong mùa gió Tây Nam, khả năng khai thác cho phép khoảng 350 nghìn tấn. Đáng lưu ý trong cả hai giai đoạn sản lượng khai thác tối ưu nhóm cá nổi đều chiếm khoảng 70-80% và nhóm hải sản tầng đáy chiếm khoảng 20%.
A survey was conducted to assess variation of marine fishery resources in the Gulf of Tonkin f-rom 2000 to 2015. The swept area method for demersal and near demersal fish groups and hydroacoustics method for pelagic fish group were used. The survey data on fishery resources conducted annually in the Gulf of Tonkin during 2000-2015 period revealed about 568 marine fishery species/groups belonging to 321 genera, 145 families, including demersal fishes (197 species), pelagic fishes (70 species), crustaceans (47 species) and squids (30 species). In 2000-2005 period, the total standing biomass (TSB) was estimated at about 453,000 tones and the maximum sustainable fishing yield (MSY) about 225,000 tones. F-rom 2010 to 2015, the TSB was estimated about 752,000 tones and 719,000 tones, respectively, for the NE and SW monsoon seasons, and the estimated MSY was about 350,000 tones. Noticeably, the pelagic fishes accounted for about 70-80% of the MSY values while the figure for the demersal fishes was only about 20% in both periods.
TTKHCNQG, CTv 169
- [1] (2018), Báo cáo kết quả thực hiện công tác thống kê, kiểm kê đất đai của tỉnh Hòa Bình tính đến 31/12/2017.,
- [2] (2016), Báo cáo số 108 – BC/TU ngày 7 tháng 9 năm 2016 về các vấn đề liên quan đến đề án: Chủ trương, giải pháp về đẩy mạnh tích tụ, tập trung đất đai trong quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn,
- [3] Tabachnick and Fidee (1996), Using Multivariate Statistics (3rd ed.).,
- [4] Phạm Thanh Quế, Pham Phương Nam, Nguyễn Nghĩa Biên (2017), Giải pháp nâng cao thu nhập từ rừng của một số cộng đồng đồng bào dân tộc tỉnh Hòa Bình.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 14: 139-146
- [5] Nguyễn Trần Hòa (2014), Tri thức bản địa của người Chăm trong quản lý tài nguyên rừng (Khảo sát ở huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định).,Tạp chí Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng, 52: 41-52.
- [6] Nguyễn Quang Tân, Nguyễn Văn Chỉnh, Vũ Thu Hạnh (2008), Đánh giá các rào cản ảnh hưởng tới quản lý rừng bền vững và công bằng, Nghiên cứu điểm ở Việt Nam,,Dự án “Tăng cường những tiếng nói để có sự lựa chọn tốt hơn”. IUCN.
- [7] Nguyễn Bá Ngãi (2009), Quản lý rừng cộng đồng ở Việt Nam: Thực trạng, vấn đề và giải pháp,,Kỷ yếu Hội thảo quốc gia: “Quản lý rừng cộng đồng ở Việt Nam: Chính sách và thực tiễn”, Hà Nội, tháng 6, tr. 4-20.
- [8] Likert R. (1932), A Technique for the Measurement of Attitudes. Archives of Psychology.,
- [9] Lê Huy Bá (2005), Phương pháp nghiên cứu khoa học.,
- [10] Hoàng Xuân Tý (1998), Đánh giá kiến thức bản địa của đồng bào dân tộc trong nông nghiệp và quản lý tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam,
- [11] Green, W.H (2003), Econometric Analysis, 5th ed.,Upper Saddle River NJ: Prentice-Hall.
- [12] Đinh Phi Hổ (2012), Phương pháp nghiên cứu định lượng và những nghiên cứu thực tiễn trong kinh tế phát triển - nông nghiệp.,
- [13] Dương Viết Tình, Trần Hữu Nghị (2012), Lâm nghiệp cộng đồng ở Miền Trung Việt Nam,
- [14] Donovan Deanna, A. Terry Rambo, Jefferson Fox, Le Trong Cuc, and Tran Duc Vien (1997), Development Trends in Vietnam’s Northern Moutain Region.,
- [15] Bollen, K.A. (1989), Structural Equations with Latent Variables,
- [16] (2006), Cẩm nang ngành lâm nghiệp,