Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,109,821
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Đa dạng sinh học

Đặng Minh Quân(1), Trần Thị Hằng, Trần Sỹ Nam

Đa dạng thành phần loài cỏ dại thuộc họ cói (cyperaceae) và họ hòa bản (poaceae) trong các ruộng lúa ở tỉnh An Giang

Diversity of weed species composition of cyperaceae and poaceae in paddy rice field in An Giang province

Khoa học (Đại học Đồng Tháp)

2021

5

93-103

0866-7675

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm cung cấp dữ liệu về thành phần loài cỏ dại thuộc họ Cói và Hòa thảo trong các ruộng lúa ở tỉnh An Giang. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thành phần loài cỏ dại thuộc hai họ Cói và Hòa thảo rất đa dạng với 38 loài thuộc 25 chi, trong đó có 27 loài có giá trị sử dụng. Số loài hiện diện nhiều nhất là ở vụ 1 và ở các ruộng phía trong đê bao. Tuy thành phần loài đa dạng nhưng chỉ có một số ít loài xuất hiện với tần suất rất cao, hầu hết các loài còn lại có tần suất xuất hiện rất thấp. Huyện Châu Phú có mật độ cỏ dại cao nhất, trung bình đạt 28,42 cây/m2. Mật độ cỏ dại ở vụ 1 cao nhất trong 3 vụ (15,79 cây/m2). Các ruộng ở phía ngoài đê bao có mật độ cỏ dại cao hơn các ruộng lúa phía trong đê bao (15,37 cây/m2). Tuy vụ 1 có sự phong phú về loài hơn vụ 3, nhưng sự đa dạng loài và sự bình đẳng giữa các loài trong quần xã cỏ dại ở vụ 1 thấp hơn vụ 3. Các ruộng lúa ở phía trong đê bao có sự phong phú về loài cao hơn so với phía ngoài đê bao, nhưng các chỉ số H’ và 1 – λ lại thấp hơn.

 

This study was conducted to provide data on the weed species composition of the Cyperaceae and Poaceae in the rice fields in An Giang province. The study results show that the weed species composition of Cyperaceae and Poaceae families is very diverse with 38 species belonging to 25 genera, of which 27 are  usable. The largest number of species is in crop 1 and in the fields inside the ring dike. Although the species composition is diverse, only a few species are very high frequencies, and most of the remaining species have very low frequencies. Chau Phu district has the highest weed density, averaging 28.42 trees/m2. Weed density in crop 1 is highest in the 3 crops (15.79 trees/m2). Fields outside the ring dike have a higher weed density than paddy fields inside the ring dike (15.37 trees/m2). Although crop 1 has more species abundance than crop 3, the species diversity and the species equality in the weed community in crop 1 are lower than crop 3. Rice fields inside the ring dike have higher species abundance than those outside the ring dike, but the indicators H 'and 1 – λ are lower.

 

TTKHCNQG, CVv 392

  • [1] Võ Văn Chi (2004), Từ điển thực vật thông dụng (Tập II),
  • [2] Võ Văn Chi (2002), Từ điển thực vật thông dụng (Tập I),
  • [3] Trần Triết, Nguyễn Phi Ngà và Nguyễn Thị Lan Thi (2018), Cỏ dại môi trường thường gặp ở Việt Nam,
  • [4] Suk Jin Koo, Yong Woong Kwon , Dương Văn Chính và Hoàng Anh Cung (2000), Cỏ dại phổ biến tại Việt Nam - Common weeds in Vietnam,
  • [5] Simpson, E. H. (1949), Measurement of diversity,Nature, 163, 688-688
  • [6] Sharma, P. D. (2003), Ecology and environment,New Delhi: Rastogi Publication
  • [7] Shannon, C. E. and Weaver, W. (1949), The mathematical theory of communication,University of Illinois Press
  • [8] Phùng Đăng Chinh, Dương Hữu Tuyền, Lê Trường (1978), Cỏ dại và biện pháp phòng trừ,
  • [9] Phạm Hoàng Hộ (2003), Cây cỏ Việt Nam - An Illustrated flora of Vietnam (Quyển III),
  • [10] Nguyễn Xuân Thịnh, Trương Thanh Tân, Trần Thị Lệ Hằng và Văn Phạm Đăng Trí (2016), Đánh giá tổng hợp hiệu quả dự án kiểm soát lũ Đồng bằng sông Cửu Long - vùng nghiên cứu Nam Vàm Nao,Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 5(66), 95-102
  • [11] Nguyễn Tiến Bân chủ biên (2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam (Tập 3),
  • [12] Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật,
  • [13] Nguyễn Mạnh Chinh và Mai Thành Phụng (1999), Cỏ dại trong ruộng lúa và biện pháp phòng trừ,
  • [14] Nguyễn Hải Lý và Nguyễn Hữu Chiếm (2017), Khảo sát thành phần loài thực vật bậc cao theo các loại đất ở vùng đồng lụt hở, tỉnh An Giang,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề: Môi trường và biến đổi khí hậu (2), 120-128
  • [15] Nguyễn Duy Cần và Nico Vromant. (2009), PRA- Đánh giá nông thôn với sự tham gia của người dân,
  • [16] Margalef, R. (1958), Information theory in ecology,General Systems: Yearbook of the International Society for the Systems Sciences, 3, 1-36
  • [17] Lê Thanh Phong và Châu Hoàng Hải (), Khảo sát sự đa dạng thực vật của các hệ thống canh tác và rừng tràm tại huyện An Minh, tỉnh An Giang,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 31(2014), 51-63
  • [18] Kremer A. (1997), Principle weed management,Ames, Iowa. USA: Iowa State University Press
  • [19] Golmohammadi, M. J., Mohammaddoust chamanabad, H. R., Yaghoubi, B. and Oveisi, M. (2018), Rice weed community composition and richness in northern Iran: A temperate rainy area,Applied Ecology and Environmental research, 16(4), 4605-4617
  • [20] Đặng Minh Quân, Trần Ngọc Thuận (2017), Nghiên cứu đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc của đồng bào dân tốc Khơ-me ở vùng Bảy Núi tỉnh An Giang. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật - Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ bảy, 10/2017,
  • [21] Dương Văn Chín, Trần Thị Ngọc Sơn, Lê Công Kiệt, Hiroyuki Hiraoka, Kazuyuki Itoh và Hiromi Kobayashi (2003), Cỏ dại ruộng lúa nước tại Việt Nam,
  • [22] Duong Van Chinh and Ho Le Thi (2014), Fifty years of weed research in rice in Vietnam, Institute of Agriculture Science for Southern Vietnam,Retrieved September 19, 2020, f-rom http://iasvn.org/en/tin-tuc/FIFTYYEARS-OF-WEED-RESEARCH-INRICE-INVIETNAM-2146.html
  • [23] Clarke, K. R. and R. N. Gorley (2006), PRIMER v6: User Manual/Tutorial. PRIMER-E,United Kingdom: Plymouth Press
  • [24] Chauhan, B. S. and D. E. Johnson. (2011), Ecological studies on Echinochloa cruss gali and the implications for weed management in directseeded rice,Crop Protection, 30, 1385-1391
  • [25] Caton B. P., M. Mortimer, J.E. Hill, and D.E. Johnson (2010), A Practical Field Guide to Weeds of Rice in Asia,Philipines: IRRI