Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,429,324
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nông hoá

Phạm Thị Minh Phượng, Bùi Ngọc Tấn, Nguyễn Anh Đức(1), Đặng Thị Hường, Nguyễn Xuân Trường

Ảnh hưởng của lượng bón phân hữu cơ và NPK đến sinh trưởng và phát triển của giống hoa Lan huệ Hồng đào

Effect of organic and NPK fertilizers on growth and development of Hong Dao amaryllis (Hippeastrum sp.)

Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam

2021

7

29 - 33

1859 - 1558

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định lượng bón phân hữu cơ và NPK phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của giống hoa Lan huệ Hồng Đào tại Gia Lâm, Hà Nội. Kết quả cho thấy bón lót 4kg phân hữu cơ/m2 (40 tấn/ha) có ảnh hưởng tốt đến sinh trưởng và phát triển của cây Lan huệ Hồng đào (cây cao 88,8 cm, chu vi củ 30,1 cm và khối lượng củ 491,1 g, đường kính hoa 19,8 cm và độ bền trang trí 15,3 ngày). Bón thúc phân Đầu Trâu NPK 13:13:13 + TE với lượng 20 g/m2/đợt bón, bón 4 đợt/năm (tương đương 800 kg/ha/năm) làm tăng chất lượng cây và hoa (cây cao 89,9 cm, chu vi củ 25,6 cm, khối lượng củ 380,9 g, đường kính hoa 19,3 cm và độ bền cụm hoa 15,6 ngày).
 

The study was carried out to determine the appropriate amount of organic fertilizer and NPK for the growth and development of Hong Dao amaryllis in Gia Lam, Hanoi. The result showed that basal organic fertilizer application of 4 kg m-2 (equivalent to 40 tons ha-1) showed good effect on growth and development in Hong Dao amaryllis, which resulted in 88.8 cm plant height, 29.1 cm bulb circumference, 471.1g bulb weight, 19.3 cm flower diameter and 15.3 days for decorative durability. Additional nutrition application by top dressing of 20 g m-2 of Buffalo Head NPK 13:13:13 + TE, four times/year (equivalent to 800 kg ha-1 year-1) increased plant growth and flower quality (89.9 cm plant height, 25.6 cm bulb circumference, 380.9 g bulb weight, 19.3 cm flower diameter and 15.6 days inflorescence durability).
 

TTKHCNQG, CVv 490

  • [1] Tombolato; A.F.C.; Uzzo; R.P.; Junqueira; A.H.; Peetz; M.S.; Stancato; G.C.; Alexandre; M.A.V. (2010), Bulbosas Ornamentais no Brasil.,Revista Brasileira de Horticultura Ornamental, 16: 127-138. https://doi. org/10.14295/rbho.v16i2.553.
  • [2] Naggar El.; A.H.; El-Nasharty; A.B. (2009), Effect of growing media and mineral fertilization on growth, flowering, bulbs productivity and chemical constituents of Hippeastrum vittatum, Herb.,American- Eurasian Journal of Agricultural and Environmental Science, 6(3): 360-371.
  • [3] Kamenetsky; R.; Okubo; H. (2013), Ornamental Geophytes: F-rom Basic Science to Sustainable Production.,CRC Press
  • [4] Jamil; M.K.; Rahman M.; Hossain Md.; Hossain M.; Karim; A.J.M. (2016), Response of N, P and K on the growth and flowering of hippeastrum (Hippeastrum hybridum Hort.).,Bangladesh Journal of Agricultural Research: 41-91. Doi:10.3329/bjar.v41i1.27675.
  • [5] Dole J.M.; Wilkins H.F. (2004), Floriculture: Principles and Species.,Pearson Education, Inc.: 588-592.
  • [6] D’Andréa M.C.; Lopes Pivetta; K.; Villas Bôas; R.; de Castilho; R.; Pereira Sartori; M.; Mazzini- Guedes; R. (2018), Nutrient cccumulation in amaryllis.,American Journal of Plant Sciences, 9: 239-249.
  • [7] Trịnh Thị Mai Dung; Nguyễn Hạnh Hoa; Trần Thị Minh Hằng; Nguyễn Anh Đức; Bùi Ngọc Tấn; Phạm Thị Minh Phượng (2015), Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của tập đoàn hoa Lan huệ Việt Nam (Hippeastrum Herb).,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 55(2): 101-108.