Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,528,984
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kỹ thuật y học

Lê Thái Khương, Phạm Thị Tường Oanh, Lê Gia Hoàng Linh(3), Hồ Quốc Chương(2), Trần Quang Khang, Nguyễn Hoài Nghĩa, Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Hoàng Bắc, Trần Diệp Tuấn(1), Đoàn Thị Phương Thảo, Đỗ Đức Minh, Hoàng Anh Vũ

Thiết lập quy trình khảo sát đột biến 21 gen ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng trẻ tuổi bằng kỹ thuật giải trình tự thế hệ mới

Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh

2021

1-CD1

126-133

1859-1779

Xây dựng quy trình phát hiện đột biến 21 gen liên quan đến UTĐTT ở bệnh nhân trẻ tuổi bằng kỹ thuật giải trình tự thế hệ mới. Phương pháp: DNA từ mẫu mô u của 20 bệnh nhân được chẩn đoán mắc UTĐTT sẽ được giải trình tự thế hệ mới để phát hiện đột biến sinh dưỡng và khẳng định lại bằng kỹ thuật giải trình tự Sanger. DNA từ mẫu máu của các bệnh nhân cũng được giải trình tự Sanger nhằm giúp phát hiện các đột biến dòng mầm. Kết quả: Nghiên cứu đã ghi nhận 15/20 bệnh nhân trẻ tuổi mắc UTĐTT có mang đột biến gen, trong đó tỷ lệ đột biến gen P53 chiếm cao nhất. Kết luận: Xây dựng thành công quy trình phát hiện đột biến 21 gen liên quan đến UTĐTT ở những bệnh nhân trẻ tuổi bằng việc ứng dụng kỹ thuật giải trình tự thế hệ mới.

TTKHCNQG, CVv 395

  • [1] Nguyễn Hồng Phong; Nguyễn Thanh Tuấn Minh; Huỳnh Quyết Thắng; Hoàng Anh Vũ; Ngô Quốc Đạt; Mai Văn Nhã; Võ Văn Kha; Hồ Long Hiển (2015), Đặc điểm đột biến gen KRAS, NRAS, BRAF và PIK3CA trong carcinôm tuyến đại trực tràng tại Bệnh viện Ung bướu Cần Thơ.,Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 19(5):171–178.
  • [2] Hoàng Anh Vũ; Hứa Thị Ngọc Hà (2013), Phát hiện đột biến gen KRAS trong ung thư đại trực tràng bằng kỹ thuật COLD-PCR và giải trình tự DNA.,Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 17(3):51–55.
  • [3] Hoàng Anh Vũ; Phùng Ngọc Thùy Linh; Đỗ Thị Thanh Thủy; Hứa Thị Ngọc Hà (2010), Xác định đột biến gen P53 trong carcinôm tuyến đại trực tràng bằng kỹ thuật giải trình tự chuỗi DNA.,Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 14(4):689–696.
  • [4] Quách Trọng Đức; Nguyễn Trường Kỳ (2015), Đặc điểm nội soi và mô bệnh học của ung thư đại trực tràng: nghiên cứu loạt ca trên 1.033 trường hợp.,Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 19(1):114-118.
  • [5] Bùi Chí Viết; Nguyễn Bá Trung; Đinh Thanh Bình (2010), Khảo sát tình hỉnh ung thư trực tràng tại Bệnh viện Ung bướu từ 1/2006 - 12/2007.,Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 14(4):284-289.
  • [6] Ferlay J; Soerjomataram I; Dikshit R; Eser S; Mathers C; Rebelo M; Parkin DM; Forman D; Bray F (2015), Cancer incidence and mortality worldwide: sources, methods and major patterns in GLOBOCAN 2012.,International Journal of Cancer, 136(5):E359- E386.
  • [7] Johnson B; Cooke L; Mahadevan D (2017), Next generation sequencing identifies ‘interactome’signatures in relapsed and refractory metastatic colorectal cancer.,Journal of Gastrointestinal Oncology, 8(1):20-31.
  • [8] Grady WM; Pritc-hard CC (2014), Molecular al-terations and biomarkers in colorectal cancer.,Toxicologic Pathology, 42(1):124- 139.
  • [9] Van Cutsem E; Kohne CH; Láng I; Folprecht G; Nowacki MP; Cascinu S; Shchepotin I; Maurel J; Cunningham D; Tejpar S (2011), Cetuximab plus irinotecan, fluorouracil, and leucovorin as first-line treatment for metastatic colorectal cancer: up-dated analysis of overall survival according to tumor KRAS and BRAF mutation status.,J Clin Oncol, 29(15):2011-2019.
  • [10] (2012), Comprehensive molecular c-haracterization of human colon and rectal cancer.,Nature, 487(7407):330-337.
  • [11] Syngal S (2015), Colorectal cancer in young adults.,Digestive Diseases and Sciences, 60(3):722-733.
  • [12] Stigliano V; Sanchez-Mete L; Martayan A; Anti M (2014), Early-onset colorectal cancer: a sporadic or inherited disease?,WJG, 20(35):12420-12430.
  • [13] O'Connell JB; Maggard MA; Liu JH; Etzioni DA (2003), Rates of colon and rectal cancers are increasing in young adults.,American Surgeon, 69(10):866-872.
  • [14] Dozois EJ; Boardman LA; Suwanthanma W; Limburg PJ; Cima RR; Bakken JL; Vierkant RA; Aakre JA; Larson DW (2008), Young-onset colorectal cancer in patients with no known genetic predisposition: can we increase early recognition and improve outcome?,Medicine, 87(5):259-263.
  • [15] Đỗ Đình Công; Nguyễn Hữu Thịnh (2009), Các yếu tố ảnh hưởng đến chẩn đoán muộn ung thư đại trực tràng.,Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 13(1):22-25.
  • [16] Siegel RL; Miller KD; Jemal A (2015), Cancer statistics.,A Cancer Journal for Clinicians, 65(1):5-29.