



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
87
Sinh học biển và nước ngọt
BB
Nguyen Thi XuanThuy, Nguyen Nhat Nhu Thuy, Nguyen Trung Hieu, Nguyen Manh Linh, Cao Van Luong, Nguyen Thi My Ngan, Dao Viet Ha, Nguyen Xuan Vy, Nguyễn Mạnh Linh(1), Nguyễn Xuân Vỵ(2)
Đặc điểm cấu trúc bậc cấp ITS2 cho thấy sự khác biệt về mặt địa lý của thảm cỏ biển Halophila ovalis (Hydrocharitaceae) trên thế giới
Characterizing of ITS2 secondary structures reveals the geographical differentiation of seagrass Halophila ovalis (Hydrocharitaceae) in the world
Khoa học và Công nghệ Biển
2024
04
387-398
1859-3097
Cỏ biển Halophila là một trong những chi Hydrocharitaceae có số lượng loài nhiều nhất, khoảng 20 loài. Trong số đó, H. ovalis, H. Major, H. Minor và H. nipponica là những loài có quan hệ họ hàng gần gũi. Đây là lần đầu tiên cấu trúc thứ cấp ITS2 và tiện ích phát sinh gen của chúng trong chi này được báo cáo trên toàn thế giới. Phân tích phát sinh loài dựa trên 205 bp của ITS2 cho thấy bốn nhánh tương ứng với các loài trên. Cấu trúc thứ cấp ITS2 cho thấy cái nhìn sâu sắc về Halophila ovalis từ bờ biển phía Đông châu Phi. Halophila ovalis từ bờ biển phía Đông châu Phi cho thấy một biến thể khác biệt ở Helix 1, 2 và 3 so với quần thể trên toàn thế giới. Vì vậy, locus ITS2 nên được sử dụng làm mã vạch DNA để xác định loài Halophila.
The seagrass Halophila is one of the genera of Hydrocharitaceae that shows the highest number of species, with around 20 species. Among them, H. ovalis, H. major, H. minor, and H. nipponica are closely related species. It is the first time ITS2 secondary structures and their phylogenetic utility in this genus were reported worldwide. Phylogenetic analysis based on 205 bp of ITS2 showed four clades corresponding to above species. ITS2 secondary structures showed insight into Halophila ovalis from the East coast of Africa. Halophila ovalis from the East coast of Africa showed a distinct variant in Helix 1, 2, and 3 compared to the worldwide populations. Therefore, the ITS2 locus should be used as a DNA barcode for identifying Halophila species.
TTKHCNQG, CVv 280