Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,180,371
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Các công nghệ sản phẩm sinh học, vật liệu sinh học, chất dẻo sinh học, nhiên liệu sinh học, các hóa chất được chiết tách từ sinh học, các vật liệu mới có nguồn gốc sinh học.

Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly R-phycoerythrin từ rong Ceratophyllum demersum có hỗ trợ của enzyme

Factors affecting the enzyme-assisted extraction of R-Phycoerythrin from Ceratophyllum demersum

Tạp chí Công thương

2021

4

300-305

0866-7756

R-phycoerythrin (R-PE) là một protein sắc tố thuộc nhóm phycobiliprotein, có khả năng phát quang mạnh và được ứng dụng trong thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm và trong y học. Nghiên cứu này thực hiện khảo sát các thông số trích ly R-PE từ rong Ceratophyllum demersum: loại dung môi (đệm phosphat, nước, đệm acetate, natri clorua và canxi clorua), tỷ lệ enzyme (20, 40, 60, 80, 100 EGU/g nguyên liệu), nhiệt độ (20 - 70°C) và thời gian trích ly (1, 3, 5, 7, 9, 11 giờ). Kết quả nghiên cứu cho thấy, dung môi thích hợp dùng để trích ly R-PE là đệm phosphate trong thời gian 5 giờ ở 50 cùng sự hỗ trợ của enzyme celluclast với tỷ lệ enzyme/nguyên liệu 60 EGU/ thu được hàm lượng R-PE cao nhất là 0.196 mg/ml.

R-phycoerythrin (R-PE) is a protein pigment complex from the light-harvesting phycobiliprotein family, which is responsible for photosynthesis. It is used in food, cosmetics, pharmaceutical and medical fields. This study examines parameters affecting the extraction of R-PE from Ceratophyllum demersum including solvents (phosphate buffer, distilled water, acetate buffer, sodium chloride and calcium chloride), enzyme to substtate ratio (20,40,60,80, 100 EGU/g), temperature (20 - 70°C) and time extraction (1, 3, 5, 7, 9, 11 hours). The results showed that the ideal solvent for extracting R-PE is the phosphate buffer in 5 hours at 50°C with the enzyme/substtate ratio of 60 EGU/g. Under these conditions, the highest R-PE content was obtained at 0.196 mg/ml.

TTKHCNQG, CVv 146