Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  19,361,640
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kiểm nghiệm thuốc và Độc chất học

Đặng Thị Huyền My, Nguyễn Thị Ngọc Ly, Đỗ Yến Nhi, Vũ Tùng Lâm, Đinh Thị Dịu, Kiều Thị Lan Phương, Hoàng Quốc Anh, Trần Cao Sơn, Nguyễn Thị Minh Thư, Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Thị Ánh Hường(1)

Xác định glucosamine trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe bằng phương pháp CE-C4D

Determination of glucosamine in dietary supplement samples by capillary electrophoresis using capacitively coupled contactless conductivity detector (CE-C4D)

Tạp chí Kiểm nghiệm và an toàn thực phẩm

2022

3

243-255

2615-9252

Phương pháp điện di mao quản sử dụng detector độ dẫn không tiếp xúc (CE-C4D) với các ưu điểm như đơn giản, hiệu quả, chi phí thấp đã được nghiên cứu nhằm xác định glucosamine trong mẫu thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Điều kiện phân tích được lựa chọn bao gồm: đệm Tris/Ace 10 mM; pH 5,0; chiều cao bơm mẫu 25 cm; thời gian bơm mẫu 30 s; thế tách +20 kV. Phương pháp thu được giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của glucosamine tương ứng là 8,00 ppm và 26,67 ppm. Đường chuẩn được xây dựng trong khoảng nồng độ glucosamine từ 20 đến 1000 ppm cho  hệ số tương quan tuyến tính tốt (R2 = 0,9993). Độ lặp được đánh giá qua độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của thí nghiệm lặp lại (n = 3) nằm trong khoảng 1,28% đến 2,33%, cho thấy phương pháp có độ lặp lại tốt. Độ thu hồi của glucosamine trong các mẫu thêm chuẩn đạt giá trị từ 95,2% đến 102,3%. Phương pháp đã được áp dụng để xác định hàm  lượng glucosamine trong 10 mẫu thực phẩm bảo vệ sức  khỏe với kết quả dao động trong khoảng từ 432,1 mg/viên đến 855,3 mg/viên. So với công bố trên nhãn, hàm lượng các dạng glucosamine phân tích được có sự sai khác trong khoảng từ -14,5% đến +8,0%. Kết quả đã được phân tích đối chứng bằng phương pháp HPLC-FLD do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia thực hiện, cho thấy sự tương đồng giữa hai phương pháp (sai khác dưới 15%).

The quantification of glucosamine in dietary supplements was investigated by using capillary with capacitively coupled contactless conductivity detection (CE-C4D). Optimal conditions included electrophoresis buffer solution 10 mM Tris/Ace; pH 5.0; sample injection height 25 cm; sample injection time 30 s; separation voltage 20 kV. The limit of detection (LOD) and the limit of quantification (LOQ) of glucosamine were 8.00 ppm and 26.67 ppm, respectively. Calibration curve was constructed over the range from 20 to 1000 ppm giving a good linear correlation coefficient (R2 = 0.9993). The relative standard deviation (RSD) ranged from 1.28% to 2.33% (n = 3) and the recovery efficiency ranged from 95.2 to 102.3% which indicated good precision and trueness of our method. The method was applied to determine glucosamine in 4 dietary supplement samples randomly collected at the local markets. The CE-C4D results were compared with those obtained by reference HPLC-FLD method, showing good agreement between the two methods (relative error < 15%).

TTKHCNQG, CTv 165