Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,978,154
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản

Trần Thị Hoàng Yến, Lê Thị Lượm, Phạm Thanh Lưu(1)

Đánh giá hiện trạng phú dưỡng và yếu tố môi trường chi phối quần xã tảo lục ở hồ Trị An

Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam

2019

8

645-664

1859-0004

Nghiên cứu nhằm khảo sát về trạng thái phú dưỡng và mối tương quan giữa quần xã tảo lục với các thông số môi trường ở hồ Trị An. Mẫu được thu tại 6 vị trí từ tháng 3 năm 2016 đến tháng 2 năm 2017. Trạng thái phú dưỡng được đánh giá thông qua chỉ số TSI (Trophic State Index). Mối tương quan giữa các chỉ số với thông số môi trường được xác định bằng phân tích tương quan chính tắc CCA (Canonical Correspondence Analysis). Kết quả cho thấy khu hệ tảo lục ở hồ Trị An khá phong phú với 98 loài thuộc 4 lớp, 6 bộ, 16 họ, 31 chi, trong đó hai chi Staurastrum và Scenedesmus chiếm ưu thế về số loài. Chỉ số phú dưỡng TSI chỉ ra hồ Trị An đang trong trạng thái bị phú dưỡng cao. Kết quả phân tích CCA cho thấy mối tương quan mạnh mẽ giữa cấu trúc quần xã tảo lục với các thông số môi trường và sự chi phối của các yếu tố dinh dưỡng (NO3 - , PO4 3- , TP, TN), độ đục và DO của nước đối với cấu trúc quần xã tảo lục ở hồ Trị An. Chỉ số TSI đã phản ánh tốt cho môi trường giàu dinh dưỡng vì thế có tiềm năng trong việc theo dõi, đánh giá chất lượng môi trường nước trong tương lai.

TTKHCNQG, CVv 262

  • [1] Zebaparveen M.R. & Vijaykumar K. (2015), Changes in trophic status: a study on restored freshwater lake, Kalaburagi (Gulbarga), Karnataka state.,International Journal of Science, Environment and Technology. 4(2): 326-330.
  • [2] (2002), Eutrophication and health,Office for Official Publications of the European.Office for Official Publications of the European.
  • [3] Tô Nguyệt Nga (2007), Đánh giá chất lượng sinh học của nước vùng cửa xả hồ Dầu Tiếng qua thực vật phù du.,Luận văn thạc sĩ sinh học, chuyên ngành Sinh thái học. Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
  • [4] Thuan T.Đ., Lap B.Q., Harada M. & Hiramatsu K (2017), Nghiên cứu đánh giá phú dưỡng hóa ở một hồ nông của Nhật Bản,Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi và Môi trường. 57: 78
  • [5] Tinh T.T., Hai D.N. & Dung L.B. (2015), Seasonal variation of phytoplankton in Tuyen Lam reservoir in Da Lat,Vietnam. Journal of Biology: 37(3): 300-311.
  • [6] Sun J. & Liu D. (2003), Geometric models for calculating cell biovolume and surface area for phytoplankton.,Journal of plankton research. 25(11): 1331-1346
  • [7] Shirota A. (1966), The plankton of South VietnamFresh water and marine plankton.,Overseas Technical Cooperation Agency Japan
  • [8] Shen H., Li B., Cai Q., Han Q., Gu Y. & Qu Y (2014), Phytoplankton functional groups in a high spatial heterogeneity subtropical reservoir in China,Journal of Great Lakes Research. 40(4): 859-869.
  • [9] (2015), Quy chuẩn Kĩ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt QCVN 08:2015/BTNMT.,
  • [10] Nguyễn Văn Tuyên (2003), Đa dạng sinh học tảo trong thủy vực nội địa Việt Nam triển vọng và thách thức.,
  • [11] Nguyễn Thị Xuân (2013), hất lượng nước và đa dạng thành phần tảo lục (Chlorophyta) ở hồ Xuân Dương, xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An,Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Thực vật học. Trường Đại học Vinh
  • [12] Mishra S., Sharma M.P. & Kumar A. (2016), Ecological health assessment of Surha Lake, India,Journal of Material and Environmental Science. 7(5): 1708-1715.
  • [13] Hammer O., Harper D.A.T. & Ryan P.D. (2001), PAST: Paleontological statistics software package for education and data analysis,Palaeontologia Electronica. 4(1): 9.
  • [14] Håkanson L., Bryhn A.C. & Hytteborn J.K (2007), On the issue of limiting nutrient and predictions of cyanobacteria in aquatic systems,Science of the total environment. 379(1): 89-108.
  • [15] Guiry D.M. & Guiry M.G (2014), AlgaeBase. Worldwide electronic publication,National University of Ireland, Galway. Available: http://www.algae base.org.
  • [16] Dương Đức Tiến & Võ Hành (1997), Tảo nước ngọt Việt Nam, phân loại bộ tảo lục (chlorococcales).,
  • [17] Devi Prasad A.G. & Siddaraju P. (2012), Carlson’s Trophic State Index for the assessment of trophic status of two Lakes in Mandya district,Advances in Applied Science Research. 5: 2992-2996.
  • [18] Dao T.S., Cronberg G., Nimptsch J., Do-Hong L.C. & Wiegand C. (2010), Toxic cyanobacteria f-rom Tri An Reservoir,Vietnam. Nova Hedwigia. 90(3-4): 433-448.
  • [19] Carlson R. E. (1977), A trophic state index for lakes,Limnology and oceanography. 22(2): 361-369
  • [20] (2005), Standard methods for the examination of water and wastewater.,Washington DC., USA, p.1496 .