Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,627,605
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp

Vũ Kim Dung(1), Phan Thị Hòa, Nguyễn Thị Hồng Nhung

Nghiên cứu sản xuất nước ép dứa (Ananas comosus) - Bí đao (Benincasa hispida) đóng chai

Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam

2020

8

59-64

1859-4794

Trong nghiên cứu này, nước ép trái cây đóng chai đã được sản xuất theo phương pháp phối trộn nước ép dứa (Ananas comosus) và bí đao (Benincasa hispida) với tỷ lệ khác nhau. Các thông số thích hợp cho quá trình phối chế sản phẩm nước ép là tỷ lệ phối chế dịch ép dứabí đao là 11, tỷ lệ pha loãng nước/dịch ép dứabí đao là 1/1, phối chế sac-harose tới 180Brix (Bx), tỷ lệ bổ sung axit citric 0,1%, pectin 0,1%. Tính chất lý - hóa học, vi sinh, phân tích cảm quan của sản phẩm đã được đánh giá. Kết quả phân tích lý - hóa học cho thấy, sản phẩm có tổng chất rắn hòa tan 180Bx, pH 3,7, hàm lượng axit tổng 2,72 g/l. Thanh trùng nhiệt ở 900C trong 15 phút có hiệu quả với việc tiêu diệt hệ vi sinh vật trong nước ép nên sản phẩm có thể giữ tại điều kiện thường trong 8 tuần mà không cần bổ sung chất bảo quản. Tổng điểm đánh giá cảm quan trung bình là hơn 16 điểm đối với mẫu nước ép hỗn hợp trái cây chỉ ra phạm vi thương mại tốt để sản xuất nước ép bổ dưỡng, nước ép dứabí đao.

TTKHCNQG, CVv 8

  • [1] V. Mishra, et al. (2012), Development of vitamin C rich value added beverage,Am. J. Food Technol., 7, pp.222-229
  • [2] M. Dhaliwal, C.K. HirA (2001), Effect of storage on physico-chemical and nutritional c-haracteristics of carrot-beetroot and carrot-black carrot juices,J. Food Sci. Technol., 38, pp.343-347
  • [3] (), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 6-2:2010/BYT đối với các sản phẩm đồ uống không cồn,
  • [4] C. Milena, et al. (2001), Particle size distribution of orange juice cloud after addition of sensitized pectin,J. Agric. Food Chem., 49, pp.2523-2526
  • [5] W. Shakoor, et al. (2014), Effect of benzoate, sorbate and citric acid on the storage stability of strawberry juice,Pak. J. Food Sci., 24(4), pp.218-225
  • [6] D.T. Van Thanh, F. Liuping (2019), Probiotic viability, qualitative c-haracteristics, and sensory acceptability of vegetable juice mixture fermented with lactobacillus strains,Food and Nutrition Sciences, 10(4), pp.412-427
  • [7] I. Danish, E.R. Singh (2018), Development and quality evaluation of carrotpineapple blended juce,Plant Archives, 18(1), pp.242-246
  • [8] Lê Mỹ Hồng và cs (2009), Quá trình chế biến nước trái cây hỗn hợp (sơ ri, khóm, chanh dây),Tạp chí Khoa học, 11, tr.235-244
  • [9] M. Camara, et al. (1995), Chemical c-haracterization of pineapple juices and nectars. Principal components analysis,Food Chem., 54, pp.93-100
  • [10] G.J.H. Grubben (2004), Benincasa hispida,(Thunb. ex Murray) Cogn
  • [11] J.W. Purseglove (1972), Tropical Crops, Monocotyledons,
  • [12] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5166:1990 về sản phẩm thực phẩm - Phương pháp xác định tổng số bào tử, nấm men, nấm mốc,
  • [13] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9975:2013 về thực phẩm - Định lượng coliform và Escherichia coli bằng phương pháp sử dụng đĩa đếm Petrifilm,
  • [14] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9977:2013 về thực phẩm - Định lượng tổng vi sinh vật hiếu khí bằng phương pháp sử dụng đĩa đếm Petrifilm,
  • [15] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7946:2008 (CODEX STAN 247:2005): Nước quả và nectar,
  • [16] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3216:1994: Đồ hộp rau quả - Phân tích cảm quan bằng phương pháp cho điểm,
  • [17] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8977:2011: Sản phẩm rau quả và chế biến - Các phương pháp chuẩn độ và so màu xác định hàm lượng vitamin C,
  • [18] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7806:2007 (ISO 1842:1991): Sản phẩm rau quả - Xác định độ pH,
  • [19] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10696:2015: Nước rau, quả - Xác định chất khô tổng số - Phương pháp xác định hao hụt khối lượng sấy,
  • [20] (), Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7807:2013 (ISO 5519:2018): Rau, quả và sản phẩm rau quả - Xác định hàm lượng axit,
  • [21] (), Tiêu chuẩn ngành 10TCVN 842:2016: Rau, quả - Phương pháp xác định hàm lượng nước và tính hàm lượng chất khô,
  • [22] J.M. Carvalho, et al. (2007), Development of a blended non-alcoholic beverage composed of coconut water and cashew apple juice containing caffeine,J. Food Qual., 30, pp.664-681
  • [23] A. Jan, E.D. Masih (2012), Development and quality evaluation of pineapple juice blend with carrot and orange juice,International Journal of Scientific and Research Publications, 2(8), pp.2250-3153
  • [24] S. Begum, et al. (2018), Processing of mixed fruit juice f-rom mango, orange and pineapple,Fundam Appl. Agric., 3(2), pp.440-445
  • [25] K. Kang, et al. (2003), Effects of wax guard on weight, triglyceride, leptin and fat cell size in rats fed on a high fat diet,Korean J. Nutr., 36, pp.446-451
  • [26] M. Gu, et al. (2013), Extract of wax gourd peel prevents high-fat dietinduced hyperlipidemia in C57BL/6 mice via the inhibition of the PPAR gamma pathway,Evid-Based Compl. Alt. Med., 13, pp.2-11
  • [27] X.N. Han, et al. (2013), New triterpenoids and other constituents f-rom the fruits of Benincasa hispida (Thunb.) Cogn,J. Agr. Food Chem., 61, pp.12692-12699
  • [28] R.B.H. Wills, et al. (1984), Nutrient composition of Chinese vegetables,J. Agric. Food Chem., 32, pp.413-416
  • [29] J.F. Morton (1971), The wax gourd, a year-round Florida vegetable with unusual keeping quality,Florida State Hort. Soc., 84, pp.104-109
  • [30] N.A.M. Zaini, et al. (2011), A potential source for valuable nutrients and functional foods,Food Res. Int., 44, pp.2368-2376
  • [31] H.P. Singh (2008), Horticulture crops - research initiatives, lead paper in 3rd Indian horticulture congress at Bhubaneswar, Orissa,
  • [32] J.L. Collins (1960), Pineapple,
  • [33] D.P. Bartholomew, et al. (2011), The pineapple: botany, production and uses,
  • [34] S. Akali (2003), CIH in the service of horticulture development in NER,
  • [35] H.M. Abdul, J.L. Kaul (1988), Pineapple production in meghalaya state - an economic analysis,Agric. Mktg, 31(3), pp.21-23