Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  29,904,619
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Kỹ thuật và thiết bị y học

BB

Nguyễn Hữu Ngọc Tuấn(1), Nguyễn Hưng Thịnh, Hồ Thị Hồng Thắm

Xây dựng quy trình chẩn đoán biến thể đa hình đơn nucleotide rs1800629 trên vùng khởi động của gen TNF- bằng kỹ thuật giải trình tự Sanger và PCR-RFLP

Establishing the procedure for determining rs1800629 variant at TNF- gene promoter region by PCR-RFLP

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2024

1B

176-181

1859-1868

Xây dựng bộ công cụ xác định biến thể rs1800629 trên vùng khởi động của gen TNF-α bằng kỹ thuật giải trình tự Sanger và PCR-RFLP. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Xây dựng quy trình giải trình tự Sanger bằng cặp đoạn mồi tự thiết kế để khảo sát đoạn DNA dài 400-500 bp có chứa rs1800629. Tạo các dòng DNA plasmid mang lần lượt biến thể G và biến thể A của rs1800629 bằng phương pháp TA cloning. Tối ưu hoá điều kiện phản ứng PCR-RFLP sử dụng men cắt NcoI và áp dụng khảo sát rs1800629 trên 5 mẫu DNA của người tình nguyện đã biết trước kiểu gen. Kết quả: đã xây dựng thành công quy trình giải trình tự Sanger khảo sát biến thể rs1800629 bằng cặp đoạn mồi tự thiết kế; tạo 2 DNA plasmid mang alen G (wild-type) và alen A (biến thể) của rs1800629 để làm mẫu chứng; tối ưu hóa quy trình PCR-RFLP xác định rs1800629 bao gồm cắt sản phẩm PCR với enzyme NcoI và điều kiện điện di phù hợp. Toàn bộ 5 mẫu DNA của người tình nguyện có các kiểu di truyền GG (3 người), GA (1 người) và AA (1 người) được chẩn đoán đúng bằng phương pháp PCR-RFLP. Kết luận: Bộ công cụ bao gồm quy trình Sanger, quy trình PCR-RFLP và các chứng ở dạng plasmid đã được hoàn thiện để xác định biến thể TNF-α-308G/A (rs1800629) trên vùng khởi động gen TNF-α.

Establishing a molecular procedure to identify the TNF-α-308G/A (rs1800629) variant by Sanger sequencing and PCR-RFLP method. Method: Constructing Sanger sequencing procedure with self-designed primer pairs to determine a 400-500 bp DNA amplicon containing rs1800629. Cloning the control recombinant DNA plasmids containing respectively G allele and A allele of rs1800629 by using TA cloning method. Optimizing the conditions of PCR-RFLP protocol with NcoI restriction enzyme and applying rs1800629 detection procedure on 5 known genotype DNA samples of volunteers. Result: (1) Successfully constructed a Sanger sequencing process to detect rs1800629 variant using self-designed primer pairs; (2) created 2 DNA plasmids containing the G allele (wild-type) and A allele (variant) of the rs1800629 as genotype control samples, and (3) optimized the PCR-RFLP procedure to determine the rs1800629 variant including cleavage of PCR product with NcoI enzyme, and electrophoresis. All 5 DNA samples of volunteers with genotypes GG (3 samples), GA (1 sample) and AA (1 sample) were correctly diagnosed by PCR-RFLP method. Conclusion: The kit including Sanger sequencing, PCR-RFLP method and DNA plasmid controls was completed to determine TNF-α-308G/A (rs1800629) variant at promoter region of TNF-α gene.

TTKHCNQG, CVv 46