Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,975,395
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

76

Hoá dược học

Nguyễn Hữu Lạc Thủy, Phạm Ngọc Liên, Trương Minh Nhựt, Lê Minh Trí(1), Lê Minh Tài, Thái Hồng Hạnh, Trương Văn Đạt

Xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng phương pháp sắc ký lỏng đầu dò PDA

Simultaneous determination of naringin and hesperidin development in young pomelo by high performance liquid chromatography method – PDA detector

Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng hội Y học Việt Nam)

2023

1B

345-351

1859-1868

Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non. Đối tượng và phương pháp: Naringin và hesperidin trong quả bưởi non được định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Kết quả: Đã xây dựng được quy trình định lượng đồng thời naringin và hesperidin trong quả bưởi non bằng phương pháp HPLC với các điều kiện cột C18, tốc độ dòng 1 ml/phút, pha động acetonitril – acid acetic 0,1% (20 : 80), thể tích tiêm mẫu 10 μl và bước sóng phát hiện 283 nm. Quy trình định lượng đạt các chỉ tiêu thẩm định gồm tính phù hợp hệ thống, độ đặc hiệu, khoảng tuyến tính (naringin: 0,3 – 250,0 (ppm), y = 16951,7x; r = 0,9999 và hesperidin: 0,3 – 25,0 (ppm), y = 20736,9x; r = 1,0000), độ chính xác (RSD < 2,0 %) và độ đúng (tỷ lệ phục hồi từ 90 – 107 (%)). Kết luận: Quy trình đạt các yêu cầu về thẩm định, có thể ứng dụng quy trình trong kiểm soát hàm lượng chất đánh dấu trong quả bưởi non.

To develop an analytical methodology to simultaneously determine naringin and hesperidin in young pomelo powder. Subjects and methods: Naringin and hesperidin in young pomelo powder were determined by HPLC method. Results: The suitable chromatographic conditions for separation of naringin and hesperidin were obtained using C18 column; mobile phase: acetonitrile – acetic acid 0.1 % (20 : 80); flow rate 1 ml/min; injection volume 10 μl; column temperature 40 oC; 283 nm PDA detector. The process was validated the system suitsability; selectivity; linearity range naringin: 0.3 – 250.0 (ppm), y = 16951.7x; r = 0.9999 and hesperidin: 0.3 – 25.0 (ppm), y = 20736.9x; r = 1.0000; precision of both compounds with RSD < 2.0%; and accuracy with recovery ratio in 90 – 107 (%). Conclusion: The process could be applied to determine the content of marker in young pomelo powder.

TTKHCNQG, CVv 46