Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  21,954,846
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

06

Kinh tế học và kinh doanh khác

Trần Thị Ngọc Diệp, Nguyễn Vũ Hùng(1)

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và cam kết của tổ chức: Vai trò trung gian sự phù hợp giữa cá nhân và tổ chức

CSR attributions and organizational commitment: Mediation by person-organization fit

Nghiên cứu Tài chính Kế toán

2023

4A

59-64

1859-4093

Tập trung vào mối quan hệ giữa động cơ của CSR và cam kết với tổ chức của nhân viên. Mặc dù đã có các bằng chứng thực nghiệm cho thấy động cơ của CSR tác động tới các nhân viên của tổ chức, song vẫn có rất ít nghiên cứu tập trung vào chủ đề này. Để giải quyết khoảng trống nghiên cứu này, chúng tôi phân tích tác động của hai loại động cơ CSR, cụ thể là động cơ thực chất và động cơ biểu tượng, tới cam kết với tổ chức thông qua biến trung gian là sự phù hợp giữa cá nhân với tổ chức. Dữ liệu từ ngành ngân hàng tại Việt Nam đã ủng hộ giả thuyết về tác động tích cực của động cơ thực chất nhưng không tìm thấy mối quan hệ giữa động cơ biểu tượng và cam kết với tổ chức. Những kết quả nghiên cứu của chúng tôi cung cấp hàm ý cho các nghiên cứu tiếp theo và cho những tổ chức thực hành CSR.

This paper focuses on the relationship between CSR attributions and employee organizational commitment. Despite existing evidence supporting the impact of CSR attributions, there has been limited research investigating their effects on employee outcomes, specifically organizational commitment. To address this gap, our study explores how the effects of two types of CSR attributions, namely substantive and symbolic attribution, on organizational commitment are mediated by the perception of person-organization fit. Data from the banking industry in Vietnam supports our hypothesis regarding the positive effect of substantive attribution but found no significant relationship between symbolic attribution and commitment. Our findings provide implications for both future research and practitioners.

TTKHCNQG, CVv 266