Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  29,857,755
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Dịch tễ học

Tôn Thất Cảnh Trí, Nguyễn Thành Sơn, Đoàn Vũ Lực, Nguyễn Thanh Tú, Võ Thanh Long, Đặng Thị Anh Thư(1)

So sánh yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm ở ba vùng sinh thái tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019

Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế

2021

3

13-20

1859-3836

Bệnh không lây nhiễm đang là thách thức toàn cầu và gánh nặng gia tăng cho xã hội và hệ thống y tế. Nghiên cứu tiến hành nhằm mô tả thực trạng và so sánh các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây nhiễm ở người dân thuộc ba vùng sinh thái tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 1167 người dân từ 15 tuổi trở lên tại ba vùng sinh thái tỉnh Thừa Thiên Huế dựa trên bộ câu hỏi STEPS từ 10/2019 đến 12/2019. Kết quả: Người dân ở nông thôn hút thuốc lá cao nhất (50,3%) tiếp đến là miền núi (41,2%) và thành thị (8,5%) (p<0,001). Tỷ lệ người dân uống rượu bia ở mức gây hại theo thứ tự lần lượt là miền núi (80,6%), thành thị (10,7%) và nông thôn (8,7%) (p<0,001). Tỷ lệ người dân có chế độ ăn rau củ/trái cây không đủ theo khuyến cáo của WHO ở nông thôn (45,6%) cao hơn so với thành thị (28,0%) và miền núi (26,4%) tương ứng với (p<0,001). Tỷ lệ người dân thiếu hoạt động thể lực ở thành thị (40,6%) cao hơn so với nông thôn (37,7%) và miền núi (21,7%) (p<0,001). Tỷ lệ người dân ở thành thị và nông thôn thừa cân, béo phì tương đương nhau (33,7%) và cao hơn so với miền núi (32,6%) với (p=0,045). Kết luận: Các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm có sự khác biệt giữa ba vùng sinh thái, do đó cần có những giải pháp can thiệp phù hợp làm giảm yếu tố nguy cơ với đặc điểm của mỗi vùng.

TTKHCNQG, CVv 454

  • [1] (2018), Noncommunicable diseases country profiles 2018,
  • [2] (2015), The AsiaPacific perspective: redefining obesity and its treatment,
  • [3] (2014), STEPS Manual,Geneva: World Health Organization
  • [4] (2013), Projections of mortality and causes of death, 2015 and 2030,
  • [5] Weiderpass E., et al (2019), The prevalence of overweight and obesity in an adult Kuwaiti population in 2014,Frontiers in endocrinology
  • [6] (2018), The Tobacco Control Atlas Asean Region,
  • [7] Rafique I., et al (2018), Prevalence of risk factors for noncommunicable diseases in adults: key findings from the Pakistan STEPS survey,East Mediterr Health J
  • [8] Pengpid S., Peltzer K. (2019), Alcohol use among adults in Kenya: results from the National NonCommunicable Diseases Risk Factor survey,Journal of Psychology in Africa
  • [9] (2015), Non-Communicable Disease Risk Factor Survery Lanka,
  • [10] Krishna Kumar Aryal, et al (2015), The Burden and Determinants of Non-Communicable Diseases Risk Factors in Nepal: Findings from a Nationwide STEPS Survey,Plos one
  • [11] Htet A. S. (2014), The prevalence of selected risk factor for noncommunicable diseases among 25-74 year old urban citizens of Yangon Region, Myanmar.,
  • [12] Guthold R., et al (2018), Worldwide trends in insufficient physical activity from 2001 to 2016: a pooled analysis of 358 population-based surveys with 1·9 million participants,The Lancet Global Health
  • [13] (2019), Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019,
  • [14] Nguyễn Thị Thi Thơ và cs (2017), Thực trạng hút thuốc lá và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại thành phố Hà Nội năm 2016,Tạp chí Y học dự phòng
  • [15] Võ Văn Thắng và cs (2018), Tỷ lệ một số yếu tố nguy cơ của các bệnh không lây nhiễm ở người dân tại huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên Huế,Tạp chí Y học Việt Nam
  • [16] (2016), Điều tra quốc gia yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm 2015,
  • [17] Nguyễn Nhật Cảm và cs (2017), Hành vi nguy cơ của bệnh không lây nhiễm ở người dân từ 18-69 tuổi tại thành phố Hà Nội 2016,Tạp chí Y học dự phòng
  • [18] (2015), Điều tra tình hình sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành năm (GATS) 2015,
  • [19] (2015), Chiến lược quốc gia phòng chống bệnh không lây nhiễm giai đoạn 2015 - 2025,
  • [20] (2010), Điều tra tình hình sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành năm (GATS) 2010,