Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  23,928,259
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nguyễn Võ Thu Thảo1’2, Đỗ Đức Thăng2, Nguyễn Thị Huyền Trang2, Đỗ Đăng Giáp2, Nguyễn Hoàng Dũng(1)2, Trịnh Thị Hưong3, Trần Trọng Tuấn

Ảnh hưởng của NAA, môi trường khoáng và nguồn Carbohydrate lên nuôi cấy tế bào huyền phù cây Xạ đen (Ehretia asperula Zoll. & Mor.)

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2021

11

47 - 55

1859-4581

Xạ đen (Ehretia asperula) là một vị thuốc quý từ lâu đã được sử dụng trong y học cổ truyền, ngày nay nhiều nghiên cứu cũng đã cho thấy Xạ đen chứa nhiều hợp chất thứ cấp có hoạt tính sinh học quan trọng. Nuôi cấy huyền phù là phương pháp hiệu quả để sản xuất sinh khối và thu nhận các hợp chất thứ cấp. Trong nghiên cứu này, vai trò của NAA, môi trường khoáng và nguồn carbohydrate trong quá trinh sinh trưởng của tế bào huyền phù cũng đã được nghiên cứu. Kết quả cho thấy mẫu tTCL thân non cảm ứng tạo mô sẹo xốp bở trong môi trường có bổ sung 2,4 D, thích hợp làm nguyên liệu cho nuôi cấy tế bào huyền phù. Mô sẹo này được nuôi cấy vào môi trường MS lỏng bổ sung NAA (0,5 - 2,0 mg/L) trong điều kiện lỏng lắc, sau 15 ngày nuôi cấy huyền phù tăng sinh tốt nhất trong môi trường MS bổ sung 1,5 mg/L NAA. Bên cạnh đó các loại môi trường cũng như nguồn carbohydrate khác nhau cũng được khảo sát để xác định được loại môi trường tốt nhất cho sự sinh trưởng của tế bào huyền phù Xạ đen. Sau 15 ngày nuôi cấy kết quả cho thấy môi trường B5 bổ sung 30 g/L sucrose là môi trường thích họp nhất cho việc nuôi cấy tế bào huyền phù cây Xạ đen. Từ các kết quả trên, môi trường B5 bổ sung 1,5 mg/L NAA, 30 g/L sucrose được xem là môi trường tối ưu cho nuôi cấy tế bào huyền phù Xạ đen (BM). Sinh khối tế bào thu nhận trên môi trường BM được xác định có chứa các hợp chất thứ cấp, hàm lượng các chất thứ cấp này cũng thay đổi theo thời gian nuôi cấy. Kết quả ghi nhận tại điểm cực đại của đường cong tăng trưởng cho thấy hàm lượng phenolic đạt 47,74 mg GAE/g DW và hàm lượng rosmarinic acid (RA) đạt 43,61 mg/gDW.

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] Zhang Y. H.; Lu Y. Y.; He C. Y.; Gao S. F. (2018), A method for cell suspension culture and plant regeneration of Angelica sinensis (Oliv.) Diels.,Plant Cell Tiss Org Cult. 136: 313-322
  • [2] Xu H.; Kim Y. K.; Jin X.; Lee S. Y.; Park S. U. (2008), Rosmarinic acid biosynthesis in callus and cell cultures of Agastache rugosa Kuntze.,J Med Plants Res. 2(9): 237-241.
  • [3] Wang Y.; Weathers P. J. (2007), Sugars proportionately affect artemisinin production.,Plant Cell Rep. 26:1073-1081.
  • [4] Wang K. W.; Mao J. S.; Tai Y. P.; Pan Y. J. (2006), Nove 1 skeleton terpenes f-rom Celastms hypoleucus with anti-tumor activities.,Bioorg Med Chem Lett, 16: 2274.
  • [5] Vũ Quang Nam; Bùi Văn Thắng; Nguyễn Thị Thơ (2013), Nhân giống cây Xạ đen (Celastrus hindsii Benth.) bằng phương pháp nuôi cấy mô.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp. 2:11-16.
  • [6] Tran Trong Tuan; Nguyen Thi Kim Loan; Pham Thi Thanh Thuy; Nguyen Thi Thu Hang; Nguyen Thi Huyen Trang; Nguyen Vo Thu Thao; Do Dang Giap; Nguyen Truong Giang; Nguyen Huu Ho (2016), Quanlitative rosmarinic acid content in ex vitro plant and initial micropropagation of (Celastrus hindsii Benth.).,Journal of Biotechnology 14(LA): 283-290.
  • [7] Trần Thị Mỹ Trâm; Trịnh Thị Hương; Lê Quỳnh Loan; Nguyễn Hoàng Dũng; Trần Trọng Tuấn (2018), Khảo sát sự sinh trưởng, khả năng kháng oxy hóa và hàm lượng phenolic của cây Xạ đen (Ehretia asperula Zoll. & Mor.) in vitro dưới tác động của đèn led.,Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phẩm. 16 (1): 38-48.
  • [8] Subhashini P.; Raja S.; Thangaradjou T. (2014), Establishment of cell suspension culture protocol for a seagrass (Halodule pintfolia) c-haracterization: Growth kinetics and histomorphological.,AquatBot. 117: 33-40.
  • [9] Sivanandhan G.; Dev G. K.; Jeyaraj M.; Rajesh M.; Muthuselvam M.; Selvaraj N.; Manickavasagam M.; Ganapathi A. (2013), A promising approach on biomass accumulation and withanolides production in cell suspension culture of Withania somntfera (L.) Dunal.,Protoplasma. 250:885-898.
  • [10] Singh M.; Chaturvedi R. (2012), Evaluation of nutrient uptake and physical parameters on cell biomass growth and production of spilanthol in suspension cultures of Spilanthes acmella Murr.,Bioprocess Biosyst Eng. 35: 943-951.
  • [11] See K. S.; Bhatt A.; Keng C. L. (2010), Effect of sucrose and methyl jasmonate on biomass and anthocyaninproduction in cell suspension culture of Melastoma malabathricum (Melastomaceae).,Revista de Biologia Tropical. 59(2): 597-606.
  • [12] Schenk R. U.; Hildebrandt A. C. (1972), Medium and techniques for induction and growth of monocotyledonous and dicotyledonous plant cell cultures.,Can J Bot. 50: 199-204.
  • [13] Rothstein D. E.; Cregg B. M. (2005), Effects of nitrogen form on nutrient uptake and physiology of Fraser fir (Abies traseri).,Forest Ecology and Management. 219: 69-80.
  • [14] Rolland F.; Baena-Gonzalez E.; Sheen J. (2006), Sugar Sensing and signaling in plants: conserved and novel mechanisms.,Annu Rev Plant Biol. 57:675-709.
  • [15] Phạm Thị Mỹ Trâm; Ngô Kế Sương; Lê Thị Thuỷ Tiên (2020), Ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến quá trình nuôi cấy tế bào xạ đen (Ehretia asperula Zoll. et Mor.).,Tạp chí Khoa học . 129 (1A): 31-41.
  • [16] Ozturk M.; Duru M.E.; Ince B.; Harmandar M.; Topcu G. (2010), A new rapid spectrophotometric method to determine the rosmarinic acid level in plant extracts.,Food Chem. 123:1352-1356.
  • [17] Nguyễn Thị Vân Khanh; Triệu Duy Điệt; Nguyễn Văn Minh; Vũ Bình Dương; Nguyễn Tuấn Quang; Lương Quang Anh; Phạm Quốc Long (2007), Kết quả ban đầu về nghiên cứu cấu trúc hóa học của chất phân lập từ cây Xạ đen (Ehretia asperula Zoll. et Mor.).,Hội nghị Khoa học và Công nghệ hóa hữu cơ toàn quốc lần thứ IV. 422-425.
  • [18] Nagella P.; Murthy H. N. (2010), Establishment of cell suspension cultures of Withania somntfera for the production of withanolide A.,Bioresource Technology. 101: 6735-6739.
  • [19] Murashige T.; Skoog F. (1992), A revised medium for rapid growth and bio assays with tobacco tissue culture.,Physiologia plantarum. 15: 473-497.
  • [20] Mahmood M.; R. Normi; S. Subramaniam. (2010), Optimization of suitable auxin application in arecalcitrant woody forest plant of Eurycoma longifolia (Tongkat All) for callus induction.,African Journal of Biotechnology. 9: 8417- 8428.
  • [21] Ly T. N.; Shimoyamada M.; Yamauchi R. (2006), Isolation and c-haracterization of rosmarinic acid oligomers in Celastrus hindsii Benth leaves and their antioxidative activity.,Journal of Agricultural and Food Chemistry. 54: 3786-3793.
  • [22] Lloyd G.; McCown B. (1980), Commercially-feasible micropropagation of mountain laurel, Kalmia latifolia, by use of shoot-tip culture.,Combined Proceedings, Int Plant Prop Soc.,30: 421- 427.
  • [23] Liu X.; Yarn Y.; Yuyu L.; Ting M.; Xiaohui W.; Yuelin S .; Chen Q.; Zhao Y.; Shepo S .; Tu P. (2018), Cell culture establishment and regulation of two phenylethanoid glycosides accumulation in cell suspension culture of desert plant Cistanche tubulosa.,Plant Cell Tiss Org Cult. 134:107-118.
  • [24] Lee W. L.; Chan L. K. (2004), Establishment of Orthosiphon stamineus Benth. cell suspension culture for cell growth.,Plant Cell Tiss Org Cult. 78: 101-106.
  • [25] Lê Kim Cương; Hoàng Xuân Chiến; Nguyễn Bá Nam; Trịnh Thị Hương; Dương Tấn Nhựt (2012), Ảnh hưởng của một số yếu tố lên khả năng tăng sinh mô sẹo “xốp” và bước đầu nuôi cấy tế bào huyền phù sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.).,Tạp chí Sinh học. 34: 265-276.
  • [26] Kuo Y. H.; Chou C. J.; Yang-Kuo L. M.; Hu Y. Y.; Chen Y. C.; Chen C. F.; Lee K. H. (1996), A sesquiterpene ester f-rom Celastrus hindsii.,Phytochemistry. 41: 549 -551.
  • [27] Kuo Y. H.; Chen C. F.; Yang-Kuo L. M. (1995), Celahinine A, a new sesquiterpene pyridine alkaloid f-rom Celastrus hindsii.,Journal of National Product. 58:1735-1738.
  • [28] Kuo Y. H.; Yang-Kuo L. M. (1997), Antitumour and anti-AIDS triterpenes f-rom Celastrus hindsii.,Phytochemistry. 44: 1275-1281.
  • [29] Karwasara V. S.; Dixit V. K. (2013), Culture medium optimization for camptothecin production in cell suspension cultures of Nothapodytes nimmoniana (J. Grah.) Mabberley.,Plant Biotechnol Rep. 7: 357-369.
  • [30] Huang H. C.; Shen C. C.; Chen C. F.; Wu Y. C.; Kuo Y. H. (2000), A novel agarofuran sesquiterpene, celahin D f-rom Celastrus hindsii Benth.,Chem Pharm Bull. 48: 1079 -1080.
  • [31] Hua X. Q.; Han W.; Han Z. Z.; Liu Q. X.; Xu X. K.; Fu P.; Li H. L. (2014), A new macrocyclic lactone and a new quinoflavan f-rom Celastrus hindsii.,Phytochemistry Letters. 7: 169 -172.
  • [32] Gamborg O. L.; Miller R. A.; Ojima K. (1968), Nutrient requirement of suspensions cultures of soybean root cells.,Exp Cell Res. 50:151.
  • [33] Folin O.; Ciocalteu V. (1927), On tyrosine and tryptophane determinations in proteins.,Journal of Biological Chemistry. 73: 627-650.
  • [34] Dương Tấn Nhựt; Nguyễn Trịnh Đôn; Nguyễn Thị Thanh Hiền; Đinh Văn Khiêm; Phan Xuân Huyên (2007), Nuôi cấy tế bào và tái tạo mô sẹo từ tế bào huyền phù cây Thông đỏ Hymalaya (thông đỏ Lâm Đồng) (Taxus wallichiana Zucc.).,Tạp chí Công nghệ Sinh học. 5(2): 243-253.
  • [35] Bandoniene D.; Murkovic M.; Venskutonis P. R. (2005), Determination of rosmarinic acid in sage and borage leaves by High-Performance Liquid Chromatography with different detection methods.,Journal of Chromatographic Science. 43(7): 372-376.