Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,429,324
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Bảo vệ thực vật

Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Văn Toàn(1)

Nghiên cứu ảnh hưởng của bón phân hữu cơ vi sinh đến quần thể sinh vật hại chính trên chè tại Phú Thọ

Study on the effect of microbial-organic fertilizer on the population of the major pests in tea in Phu Tho

Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên)

2018

4

181-186

1859-2171

Điều tra thành phần các loài sâu, nhện hại chè tại Phú Thọ và đánh giá ảnh hưởng của phân bón hữu cơ vi sinh đến số lượng sinh vật hại chính trên chè (rầy xanh và bọ trĩ). Ba nghiệm thức phân bón khác nhau được áp dụng Công thức 1 (CT1-đối chứng) chỉ bón NPK; công thức 2 (CT2) bón 70% lượng NPK và bổ sung 30% phân hữu cơ vi sinh; công thức 3 (CT3) bón đủ NPK và bổ sung 30% phân hữu cơ vi sinh. Kết quả cho thấy có sự đa dạng về thành phần loài sâu, nhện hại. Bón phân hữu cơ vi sinh có ảnh hưởng đến số lượng rầy xanh và bọ trĩ. Bón phân theo CT3 dẫn đến số lượng rầy xanh và bọ trĩ giảm so với đối chứng.

The objective of this study was to investigate the composition of pests and spiders in tea ecosystem of Phu Tho. The effect of microbial-organic fertilizer on the number of major pests (tea green leaf hopper and tea thrips) on tea fields was also assessed. Three different treatments were applied treatment 1 (CT1-control) applied only NPK; treatment 2 (CT2) fertilized 70% of NPK and added 30% of microbial-organic fertilizer; treatment 3 (CT3) fertilized with 100% NPK and supplemented with 30% of microbial-organic fertilizer. The results show that there is a diversity of pests and spiders. Applying microbial-organic fertilizer affected the number of tea green leaf hopper and tea thrips. Using fertilizer as treatment 3 (CT3) resulted in lower number of tea green leaf hopper and tea thrips than control.

TTKHCNQG, CTv 178

  • [1] Zhen Z.; Liu H.; Wang N.; Guo L.; Meng J.; Ding N.; Jiang G. (2014), Effects of Manure Compost Application on Soil Microbial Community Diversity and Soil Microenvironments in a Temperate Cropland in China,PLoS ONE, 9(10)
  • [2] Xu S.; Bai Z.; Jin B.; Xiao R.; Zhuang G. (2014), Bioconversion of wastewater f-rom sweet potato starch production to Paenibacillus polymyxa biofertilizer for tea plants,Scientific Reports, 4(4131), pp. 1-7.
  • [3] Rao K. R. (2002), Induced host plant resistance in the management of sucking insect pests of groundnut,Ann. Plant Prot. Sci., 10, pp. 45-50
  • [4] Mkwaila B. (1982), Occurrence of tea thrips: A review,Quarterly Newsletter, Tea Research Foundation (Central Africa), 66, pp. 7-11.
  • [5] Eigenbrode S. D.; Pimentel D. (1988), Effects of manure and chemical fertilizers on insect pest populations on collards,Agric. Ecosyst. Environ., 20, pp. 109–125.
  • [6] Altieri M. A.; Nicholls C. I. (2003), Soil fertility management and insect pests: harmonizing soil and plant health in agroecosystems,Soil & Tillage Research, 72, pp. 203-211
  • [7] Nguyễn Khắc Tiến (1986), Kết quả nghiên cứu bước đầu về rầy xanh hại chè và biện pháp phòng chống,Kết quả nghiên cứu cây công nghiệp, cây ăn quả 1980-1984, Nxb Nông nghiệp
  • [8] Nguyễn Văn Thiệp (2000), Nghiên cứu cơ sở khoa học phòng trừ rầy xanh Empoasca flavescens Fabr. và bọ trĩ Physothrips setiventris Bagn. hại chè vùng Phú Thọ,Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học kĩ thuật nông nghiệp Việt Nam
  • [9] Nguyễn Văn Thiệp (1998), Góp phần nghiên cứu thành phần sâu hại chè và một số yếu tố sinh thái ảnh hưởng tới sự biến động số lượng của một số loài chủ yếu ở Phú Hộ,Tuyển tập các công trình nghiên cứu về chè (1988-1997), Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
  • [10] Lê Thị Nhung (2001), Nghiên cứu nhóm sâu chích hút hại chè và vai trò thiên địch trong việc hạn chế số lượng chúng ở vùng Phú Thọ,,Luận án tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
  • [11] Nguyễn Thị Ngọc Bình (2011), Nghiên cứu chuyển giao kĩ thuật chế biến phân hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp phục vụ sản xuất chè an toàn,Kết quả thực hiện đề tài thuộc dự án khoa học công nghệ nông nghiệp vốn vay ADB
  • [12] (2016), Kết quả thực hiện công tác 2016 và triển khai kế hoạch năm 2017 lĩnh vực trồng trọt.,Báo cáo của Cục Trồng trọt