Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,622,443
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Sinh thái và môi trường rừng

Bước đầu tổng quan dịch vụ hệ sinh thái của rừng ngập mặn tại Việt Nam

An initial overview of ecosystem services from mangrove forests in Viet Nam

Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)

2021

4F

31-40

2354-1075

Rừng ngập mặn cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái quan trọng đối với tự nhiên và con người nhưng đã và đang bị đe dọa bởi các hoạt động của con người và biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, chưa có tài liệu nào khái quát, tổng hợp các dạng dịch vụ hệ sinh thái của rừng ngập mặn theo các vùng miền ở Việt Nam. Nghiên cứu này trình bày có hệ thống dịch vụ hệ sinh thái dựa vào các tài liệu về rừng ngập mặn từ những bài báo, đề tài, dự án. Kết quả phân tích cho thấy nghiên cứu dịch vụ hệ sinh thái rừng ngập mặn có sự khác biệt giữa các loại dịch vụ và giữa các vùng miền. Trong ba loại dịch vụ thì dịch vụ điều tiết được các nghiên cứu đề cập nhiều nhất (40%), tiếp theo sau là dịch vụ cung ứng (39%) và dịch vụ văn hóa (21%). Miền Bắc và miền Nam có nhiều dẫn liệu về dịch vụ hệ sinh thái rừng ngập mặn hơn miền Trung (24 - 26 so với 18%). Sự khác nhau trong nghiên cứu vai trò, dịch vụ hệ sinh thái tạo sự thiếu đồng bộ trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững hệ sinh thái này ở Việt Nam. Bài báo cũng phân tích chi tiết ba dạng dịch vụ, so sánh mức độ khai thác, sử dụng các dịch vụ hệ sinh thái từ rừng ngặp mặn ở các vùng khác nhau. Kết quả này là cơ sở khoa học cho bảo tồn, khai thác và sử dụng bền vững hệ sinh thái này cho phát triển kinh tế - xã hội. Dựa vào kết quả thu được, nghiên cứu này cũng đề xuất một số gợi ý cho nghiên cứu, khai thác dịch vụ hệ sinh thái từ rừng ngập mặn tại Việt Nam, trong đó nhấn mạnh vào tính kết nối, sự tham gia của các bên liên quan, ứng dụng công nghệ viễn thám.

Mangrove forests provide important ecosystem services for nature and human beings, but these ecosystems have been threatened due to anthropogenic activities and climate change. The present study systematically presents ecosystem services based on literature review of published papers, and project reports. It reveals that ecosystem services from mangrove forests are diverse and different among localities. Amongst the three types of ecosystem services, the regulating is the most concerned (accounting for 40% of reviewed literatures), followed by the provisioning (accounting for 39%) and the cultural (accounting for 21%). There are more available data on ecosystem services from mangrove forests in the North and South of Vietnam than that in the Central (24 - 26 vs. 18%). Differences in studies on ecosystem services contribute to the lack of synchronicity in biodiversity conservation and sustainable development of this typical ecosystem in Viet Nam. Also, the present paper details three types of ecosystem services, compared levels of exploitation, and use of ecosystem services from mangroves in different regions. These results are scientific fundamentals for conservation, exploitation, and sustainable utilization of this ecosystem in the eco-social development. In addition, the present study introduces several options for further studies, exploitation of ecosystem services from mangroves in Vietnam, focusing on the connectivity, the stakeholder participation and remote sensing application. 

TTKHCNQG, CVv 157

  • [1] Barbosa, C. C. A., Atkinson, M. P., Dearing, J. A., (2015), Remote sensing of ecosystem services: A systematic review.,Ecological Indicators, 52: 430-443
  • [2] Pham, T.D., Le, N.N., Ha, N.T., Nguyen, L.V., Xia, J., Yokoya, N., To, T.T., Trinh, H.X., Kieu, L.Q., Takeuchi, W., (2020), Estimating mangrove above-ground biomass using extreme gradient boosting decision trees algorithm with fused Sentinel-2 and ALOS-2 PALSAR-2 Data in Can Gio Biosphere Reserve, Vietnam.,Remote Sensing, 12, 777.
  • [3] Mumby, M.J., (2006), Connectivity of reef fishes between mangroves and coral reefs: Algorithms for the design of marine reserves at seascape scales.,Biology Conservation, 128: 215-222.
  • [4] Trần Trung Thành, Hồ Đắc Thái Hoàng, Phan Hồng Thái, (2010), Hiện trạng và các yếu tố sinh thái tác động đến hệ sinh thái rừng ngập mặn tại cửa sông Gianh, tỉnh Quảng Bình.,Tạp chí Kinh tế Sinh thái, Số 36, tháng 6/2010, tr. 37-48.
  • [5] Yann R, Fabian B, Antoine G, (2018), Spatio-temporal dynamics oflarval fish in a tropical estuarine mangrove: example of the Mahury River estuary (French Guiana).,Canadian Journal of Fisheries and Aquatic Sciences, 75(2), pp. 235-246.
  • [6] Lê Tấn Lợi, Lí Trung Nguyên, Nguyễn Ngọc Duy và Văn Phạm Đăng Trí, (2019), Đánh giá khả năng giảm sóng triều của độ dày rừng ngập mặn tại huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 55 (Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi Khí hậu) (2), tr. 18-26.
  • [7] Phạm Văn Ngọt, Quách Văn Toàn Em, Nguyễn Kim Hồng, Trần Thị Tuyết Nhung, (2011), Vai trò của rừng ngập mặn ven biển Việt Nam.,Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm TP. Hồ chí Minh, Số 33, tr. 115-124.
  • [8] Tran Duc Hau, Nguyen Le Hoai Thuong, Nguyen Thi Nga, (2020), First data of goby fish in Tien Hai Wetland Nature Reserve, Thai Binh Province.,HNUE Journal of Science, 65(10): 143153
  • [9] Nguyen Thanh Nam, Ha Manh Linh, Nguyen Thi Anh, Chu Hoang Nam, Tran Duc Hau, Nguyen Phuc Hung, Ta Thi Thuy, (2021), Variation in the allometry of morphometric c-haracters, growth, and condition factors of wild Bostrychus sinensis (Butidae) in Northern Vietnam.,Pakistan Journal of Zoology (accepted).
  • [10] Ta Thi Thuy, Chu Hoang Nam, Nguyen Thi Nga, Tran Duc Hau, Tran Trung Thanh, Ha Manh Linh, Nguyen Thanh Nam, (2021), Morphometrics and body condition of Glossogobius olivaceus (Temmick and Schlegel, 1845) in mangrove forests of northern Vietnam.,Journal of Animal and Plant Sciences (accepted).
  • [11] Clough, B., (2013), Continuing the journey amongst mangroves.,ISME Mangrove, Educational Book Series, 1, 86.
  • [12] Froese, R, Pauly, D. (Eds.), (2021), FishBase.,
  • [13] Okiyama M. ed, (2013), An atlas of the early stage fishes in Japan.,
  • [14] Tran Duc Hau, Nguyen Hong Hai, Ha Manh Linh, (2021), Length-weight relationship and condition factor of the mudskipper (Periophthalmus modestus) in the Red River delta.,Regional Studies in Marine Science, 46.
  • [15] Tạ Thị Thủy, Nguyễn Thị Huyền Trang, Trần Trung Thành, Nguyễn Thị Nga, Trần Đức Hậu, (2021), Sự xuất hiện của giai đoạn sớm các loài cá nước ngọt ở cửa Ba Lạt, bắc Việt Nam.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (chấp nhận đăng).
  • [16] Millennium Ecosystem Assessment, (2005), Ecosystems and human well-being: Current state and trends.,Island Press, Washington DC.
  • [17] Trịnh Cao Sơn, (2010), Một số giải pháp bảo vệ và khôi phục rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa.,Báo cáo của nghiên cứu nông nghiệp. Ủy ban nhân dân Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
  • [18] Nguyễn Thị Thanh Mỹ, Nguyễn Thanh Hùng, Huỳnh Thị Minh Hằng, Lâm Minh Triết, (2006), Du lịch sinh thái rừng - Biển Cần Giờ TPHCM theo định hướng phát triển thân thiện với môi trường.,Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, tập 9, tr. 35-44.
  • [19] Đỗ Đình Sâm, Nguyễn Ngọc Bình, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phương, (2005), Tổng quan rừng ngập mặn Việt Nam.,
  • [20] (2021), Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Việt Nam và vai trò.,https://60s.com.vn/rung-ngap-man/. Tháng 6.
  • [21] Phạm Thu Thủy, Vũ Tấn Phương, Phạm Đức Chiến, Đào Lê Huyền Trang, Nguyễn Văn Trường, Hoàng Nguyễn Việt Hoa, Hoàng Tuấn Long, Đào Thị Linh Chi, Nguyễn Đình Tiến, (2019), Cơ hội và thách thức đối với quản lí rừng ngập mặn tại Việt Nam.,Bài học từ các tỉnh Thanh Hóa, Thái Bình và Quảng Ninh. Báo cáo chuyên đề.
  • [22] Kaiser M. J., Attrill M. J., Jennings S., Thomas D. N., Barnes D. K. A., Brierley A. S., Polinin N. V. C., Raffaelli D. G. & Williams P. J. B., (2011), Marine ecology: processes, systems, and impacts, second edition.,
  • [23] Phan Nguyen Hong, Hoang Thi San, (1993), Mangroves of Vietnam.,IUCN, Bangkok, Thailand, p. 173.