



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Sinh thái và môi trường rừng
Phạm Thị Thúy Ngà, Trần Đức Hậu(1), Nguyễn Văn Quyền(2)
Bước đầu tổng quan dịch vụ hệ sinh thái của rừng ngập mặn tại Việt Nam
An initial overview of ecosystem services from mangrove forests in Viet Nam
Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)
2021
4F
31-40
2354-1075
TTKHCNQG, CVv 157
- [1] Barbosa, C. C. A., Atkinson, M. P., Dearing, J. A., (2015), Remote sensing of ecosystem services: A systematic review.,Ecological Indicators, 52: 430-443
- [2] Pham, T.D., Le, N.N., Ha, N.T., Nguyen, L.V., Xia, J., Yokoya, N., To, T.T., Trinh, H.X., Kieu, L.Q., Takeuchi, W., (2020), Estimating mangrove above-ground biomass using extreme gradient boosting decision trees algorithm with fused Sentinel-2 and ALOS-2 PALSAR-2 Data in Can Gio Biosphere Reserve, Vietnam.,Remote Sensing, 12, 777.
- [3] Mumby, M.J., (2006), Connectivity of reef fishes between mangroves and coral reefs: Algorithms for the design of marine reserves at seascape scales.,Biology Conservation, 128: 215-222.
- [4] Trần Trung Thành, Hồ Đắc Thái Hoàng, Phan Hồng Thái, (2010), Hiện trạng và các yếu tố sinh thái tác động đến hệ sinh thái rừng ngập mặn tại cửa sông Gianh, tỉnh Quảng Bình.,Tạp chí Kinh tế Sinh thái, Số 36, tháng 6/2010, tr. 37-48.
- [5] Yann R, Fabian B, Antoine G, (2018), Spatio-temporal dynamics oflarval fish in a tropical estuarine mangrove: example of the Mahury River estuary (French Guiana).,Canadian Journal of Fisheries and Aquatic Sciences, 75(2), pp. 235-246.
- [6] Lê Tấn Lợi, Lí Trung Nguyên, Nguyễn Ngọc Duy và Văn Phạm Đăng Trí, (2019), Đánh giá khả năng giảm sóng triều của độ dày rừng ngập mặn tại huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 55 (Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi Khí hậu) (2), tr. 18-26.
- [7] Phạm Văn Ngọt, Quách Văn Toàn Em, Nguyễn Kim Hồng, Trần Thị Tuyết Nhung, (2011), Vai trò của rừng ngập mặn ven biển Việt Nam.,Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm TP. Hồ chí Minh, Số 33, tr. 115-124.
- [8] Tran Duc Hau, Nguyen Le Hoai Thuong, Nguyen Thi Nga, (2020), First data of goby fish in Tien Hai Wetland Nature Reserve, Thai Binh Province.,HNUE Journal of Science, 65(10): 143153
- [9] Nguyen Thanh Nam, Ha Manh Linh, Nguyen Thi Anh, Chu Hoang Nam, Tran Duc Hau, Nguyen Phuc Hung, Ta Thi Thuy, (2021), Variation in the allometry of morphometric c-haracters, growth, and condition factors of wild Bostrychus sinensis (Butidae) in Northern Vietnam.,Pakistan Journal of Zoology (accepted).
- [10] Ta Thi Thuy, Chu Hoang Nam, Nguyen Thi Nga, Tran Duc Hau, Tran Trung Thanh, Ha Manh Linh, Nguyen Thanh Nam, (2021), Morphometrics and body condition of Glossogobius olivaceus (Temmick and Schlegel, 1845) in mangrove forests of northern Vietnam.,Journal of Animal and Plant Sciences (accepted).
- [11] Clough, B., (2013), Continuing the journey amongst mangroves.,ISME Mangrove, Educational Book Series, 1, 86.
- [12] Froese, R, Pauly, D. (Eds.), (2021), FishBase.,
- [13] Okiyama M. ed, (2013), An atlas of the early stage fishes in Japan.,
- [14] Tran Duc Hau, Nguyen Hong Hai, Ha Manh Linh, (2021), Length-weight relationship and condition factor of the mudskipper (Periophthalmus modestus) in the Red River delta.,Regional Studies in Marine Science, 46.
- [15] Tạ Thị Thủy, Nguyễn Thị Huyền Trang, Trần Trung Thành, Nguyễn Thị Nga, Trần Đức Hậu, (2021), Sự xuất hiện của giai đoạn sớm các loài cá nước ngọt ở cửa Ba Lạt, bắc Việt Nam.,Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (chấp nhận đăng).
- [16] Millennium Ecosystem Assessment, (2005), Ecosystems and human well-being: Current state and trends.,Island Press, Washington DC.
- [17] Trịnh Cao Sơn, (2010), Một số giải pháp bảo vệ và khôi phục rừng ngập mặn dựa vào cộng đồng huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa.,Báo cáo của nghiên cứu nông nghiệp. Ủy ban nhân dân Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- [18] Nguyễn Thị Thanh Mỹ, Nguyễn Thanh Hùng, Huỳnh Thị Minh Hằng, Lâm Minh Triết, (2006), Du lịch sinh thái rừng - Biển Cần Giờ TPHCM theo định hướng phát triển thân thiện với môi trường.,Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, tập 9, tr. 35-44.
- [19] Đỗ Đình Sâm, Nguyễn Ngọc Bình, Ngô Đình Quế, Vũ Tấn Phương, (2005), Tổng quan rừng ngập mặn Việt Nam.,
- [20] (2021), Hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Việt Nam và vai trò.,https://60s.com.vn/rung-ngap-man/. Tháng 6.
- [21] Phạm Thu Thủy, Vũ Tấn Phương, Phạm Đức Chiến, Đào Lê Huyền Trang, Nguyễn Văn Trường, Hoàng Nguyễn Việt Hoa, Hoàng Tuấn Long, Đào Thị Linh Chi, Nguyễn Đình Tiến, (2019), Cơ hội và thách thức đối với quản lí rừng ngập mặn tại Việt Nam.,Bài học từ các tỉnh Thanh Hóa, Thái Bình và Quảng Ninh. Báo cáo chuyên đề.
- [22] Kaiser M. J., Attrill M. J., Jennings S., Thomas D. N., Barnes D. K. A., Brierley A. S., Polinin N. V. C., Raffaelli D. G. & Williams P. J. B., (2011), Marine ecology: processes, systems, and impacts, second edition.,
- [23] Phan Nguyen Hong, Hoang Thi San, (1993), Mangroves of Vietnam.,IUCN, Bangkok, Thailand, p. 173.