Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,109,821
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nhi khoa

Đặc điểm nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng của trẻ 24 - 59 tháng tuổi ở một số trường mầm non tại Hà Nội, Thanh Hóa, Phú Thọ năm 2018

Anthropometric characteristics and nutritional status in 24 - 59 months children in Hanoi city, Thanh Hoa province and Phu Tho province in 2018

Tạp chí Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)

2018

3

150-157

2354-1075

Mục tiêu của nghiên cứu là xác định thực trạng về một số đặc điểm nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng ở trẻ 24 - 59 tháng tuổi ở một số trường mầm non tại Hà Nội, Thanh Hoá và Phú Thọ. Nghiên cứu được tiến hành trên 994 trẻ (543 bé trai, 451 bé gái) thuộc loại nghiên cứu cắt ngang. Phương pháp xác định tình trạng dinh dưỡng theo tiêu chuẩn của WHO 2006. Kết quả cho thấy, chỉ số Z-score chiều cao theo tuổi và Z-score cân nặng theo tuổi ở trẻ mầm non trong nghiên cứu này thấp so với quần thể tham chiếu của WHO (quần thể NCHS) (giá trị trung bình -0,76 đến -0,23); chỉ số Z-score cân nặng theo chiều cao và Z-score BMI theo tuổi cao hơn so với quần thể NCHS (giá trị trung bình 0,18 đến 0,36). Tính trên toàn mẫu, tỉ lệ trẻ mầm non bị suy dinh dưỡng là 16% (nhẹ cân là 4,4%, thấp còi là 14,0% và gày còm là 1,1%), thừa cân là 4,0%, béo phì là 1,3%. Tỉ lệ suy dinh dưỡng cao nhất ở Phú Thọ (17,1% nhẹ cân, 30,9% thấp còi và 2,8% gày còm), tiếp đến là Thanh Hóa (1,7% nhẹ cân, 14,8% thấp còi và 1,1% gày còm), Hà Nội chỉ có 2,5% thấp còi. Ngược lại tỉ lệ thừa cân và béo phì tại Hà Nội chiếm tỉ lệ cao nhất (9,2% thừa cân, 2,5% béo phì), tiếp đến là Thanh Hóa (2,2% thừa cân và 1,1% béo phì), tại Phú Thọ chỉ có 0,9% thừa cân.

The aim of the study was to determine the status of some anthropometric characteristics and nutritional status in 24- 59 months children in some kindergartens in Hanoi city, Thanh Hoa province and Phu Tho province. A cross-sectional study was conducted on 994 children (543 boys, 451 girls). The nutrition status of the children was classified using criteria of World Health Organization 2006. Results showed that the Z-scores height-for-age and Z-scores weight-for-age in this population were lower than those in the WHO’s reference population (NCHS population) (mean values were from -0.76 to -0.23); the Z-score weight-for-height and Z-score BMI-for-age in this study population were higher than those in NCHS population (mean values were from 0.18 to 0.36). In the whole population, the percentage of malnutrition was 16% (4.4% underweight, 14.0% stunting and 1.1% wasting), the proportion of overweight and obesity were 4.0% and 1.3%, respectively. The highest statistic for malnutrition was in Phu Tho population (17.1% underweight, 30.9% stunting and 2.8% wasting), the data in Thanh Hoa population were 1.7% underweight, 14.8% stunting and 1.1% wasting and Hanoi population had only 2.5% stunted children. In contrast, the percentages of overweight and obesity in Hanoi children were the highest (9.2% overweight, 2.5% obesity), the figures for Thanh Hoa children were 2.2% overweight and 1.1% obesity, and Phu Tho population had only 0.9% overweight children.

TTKHCNQG, CVv 157

  • [1] Trần Thị Minh Hạnh, Vũ Quỳnh Hoa, Phạm Thị Kim Thoa và cs (2014), Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần của trẻ 6-24 tháng tại quận nội thành và vùng ven thành phố Hồ Chí Minh,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10 (2), 92-100.
  • [2] Nguyễn Quang Dũng, Lê Danh Tuyên, Lê Thị Hợp (2013), Tình trạng dinh dưỡng, cấu trúc cơ thể của trẻ 3-5 tuổi tại 2 xã thuộc huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10 (2), 74-83.
  • [3] (2014), Thông tin giám sát dinh dưỡng 2013, Hà Nội, Việt Nam,
  • [4] Lê Thị Hương, Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Thu Hà và cs (2014), Tình trạng dinh dưỡng và phát triển tâm vận động của trẻ dưới 6 tuổi ở 3 khu vực nông thôn, thành thị và miền núi phía bắc năm 2012.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10 (4), 67-74.
  • [5] Phạm Thị Thanh Nga, Hoàng Thị Hồng Nhung, Huỳnh Nam Phương và cs (2014), Tình trạng dinh dưỡng trẻ em 6 - 59 tháng tuổi ở 4 xã miền núi huyện ắc à, tỉnh Lào Cai năm 2013.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10 (3), 113-120.
  • [6] (), Các phương pháp đánh giá và theo dõi tình trạng dinh dưỡng,http://viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/SGKDD_P2.pdf
  • [7] (2009), WHO child growth standards and the identification of severe acute malnutrition in infants and children,
  • [8] Nguyen H. H. D. Trang, Tang Kim Hong, Michael John (2012), Cohort profile: Ho Chi Minh City Youth Cohortdchanges in diet, physical activity, sedentary behaviour and relationship with overweight/obesity in adolescents,BMJ Open, 2(1), e000362
  • [9] (2016), Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em giai đoạn 2 6-2020.,
  • [10] (2017), ten fact sheet on obesity,http://www.who.int/features/factfiles/obesity /facts/en/index2.html truy cập ngày 8/9/2017
  • [11] Dương Thị Anh Đào, Lê Thị Tuyết (2017), Thực trạng chỉ số sáng tạo của học sinh tiểu học Đội Cấn, Thành phố Thái Nguyên và mối liên quan giữa một số yếu tố môi trường sống trong gia đình đến chỉ số sáng tạo thấp của trẻ,Tạp chí khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 62 (3), 121-126.
  • [12] (2015), UNICEF, WHO, The World Bank: Child Malnutrition Database: Estimates for 2015 and Launch of Interactive Data Dashboards.,
  • [13] Ebbeling C. B., Pawlak D. B., Ludwig D. S. (2002), Childhood obesity: public-health crisis, common sense cure.,Lancet, 360(9331), 473-482.
  • [14] Lê Thị Tuyết, Dương Thị Anh Đào, Bùi Thị Nhung, Nguyễn Thị Hồng Hạnh và cs (2017), Hội chứng chuyển hóa ở trẻ bình thường và trẻ béo phì 6-10 tuổi,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 33 (2), 81-88.
  • [15] Dương Thị Anh Đào, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Bùi Thị Nhung, Lê Thị Tuyết và cs, (2017), H ội ch ng chuyển h a ở học sinh c rối oạn ipid máu tại một số trường tiểu học miền ắc.,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 33 (1), 30-38
  • [16] (2006), Progress for children: a report card on nutrition.,UNICEF
  • [17] (2017), Infant and young child feeding,http://www.who.int/mediacentre/ factsheets/fs342/en/ truy cập ngày 8/9/2017
  • [18] (2017), nutrition,http://www.who.int/nutrition/challenges/en/ truy cập ngày 8/9/2017