



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nhi khoa
Đặc điểm nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng của trẻ 24 - 59 tháng tuổi ở một số trường mầm non tại Hà Nội, Thanh Hóa, Phú Thọ năm 2018
Anthropometric characteristics and nutritional status in 24 - 59 months children in Hanoi city, Thanh Hoa province and Phu Tho province in 2018
Tạp chí Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)
2018
3
150-157
2354-1075
TTKHCNQG, CVv 157
- [1] Trần Thị Minh Hạnh, Vũ Quỳnh Hoa, Phạm Thị Kim Thoa và cs (2014), Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần của trẻ 6-24 tháng tại quận nội thành và vùng ven thành phố Hồ Chí Minh,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10 (2), 92-100.
- [2] Nguyễn Quang Dũng, Lê Danh Tuyên, Lê Thị Hợp (2013), Tình trạng dinh dưỡng, cấu trúc cơ thể của trẻ 3-5 tuổi tại 2 xã thuộc huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10 (2), 74-83.
- [3] (2014), Thông tin giám sát dinh dưỡng 2013, Hà Nội, Việt Nam,
- [4] Lê Thị Hương, Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Thu Hà và cs (2014), Tình trạng dinh dưỡng và phát triển tâm vận động của trẻ dưới 6 tuổi ở 3 khu vực nông thôn, thành thị và miền núi phía bắc năm 2012.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10 (4), 67-74.
- [5] Phạm Thị Thanh Nga, Hoàng Thị Hồng Nhung, Huỳnh Nam Phương và cs (2014), Tình trạng dinh dưỡng trẻ em 6 - 59 tháng tuổi ở 4 xã miền núi huyện ắc à, tỉnh Lào Cai năm 2013.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10 (3), 113-120.
- [6] (), Các phương pháp đánh giá và theo dõi tình trạng dinh dưỡng,http://viendinhduong.vn/FileUpload/Documents/SGKDD_P2.pdf
- [7] (2009), WHO child growth standards and the identification of severe acute malnutrition in infants and children,
- [8] Nguyen H. H. D. Trang, Tang Kim Hong, Michael John (2012), Cohort profile: Ho Chi Minh City Youth Cohortdchanges in diet, physical activity, sedentary behaviour and relationship with overweight/obesity in adolescents,BMJ Open, 2(1), e000362
- [9] (2016), Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em giai đoạn 2 6-2020.,
- [10] (2017), ten fact sheet on obesity,http://www.who.int/features/factfiles/obesity /facts/en/index2.html truy cập ngày 8/9/2017
- [11] Dương Thị Anh Đào, Lê Thị Tuyết (2017), Thực trạng chỉ số sáng tạo của học sinh tiểu học Đội Cấn, Thành phố Thái Nguyên và mối liên quan giữa một số yếu tố môi trường sống trong gia đình đến chỉ số sáng tạo thấp của trẻ,Tạp chí khoa học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 62 (3), 121-126.
- [12] (2015), UNICEF, WHO, The World Bank: Child Malnutrition Database: Estimates for 2015 and Launch of Interactive Data Dashboards.,
- [13] Ebbeling C. B., Pawlak D. B., Ludwig D. S. (2002), Childhood obesity: public-health crisis, common sense cure.,Lancet, 360(9331), 473-482.
- [14] Lê Thị Tuyết, Dương Thị Anh Đào, Bùi Thị Nhung, Nguyễn Thị Hồng Hạnh và cs (2017), Hội chứng chuyển hóa ở trẻ bình thường và trẻ béo phì 6-10 tuổi,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 33 (2), 81-88.
- [15] Dương Thị Anh Đào, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Bùi Thị Nhung, Lê Thị Tuyết và cs, (2017), H ội ch ng chuyển h a ở học sinh c rối oạn ipid máu tại một số trường tiểu học miền ắc.,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 33 (1), 30-38
- [16] (2006), Progress for children: a report card on nutrition.,UNICEF
- [17] (2017), Infant and young child feeding,http://www.who.int/mediacentre/ factsheets/fs342/en/ truy cập ngày 8/9/2017
- [18] (2017), nutrition,http://www.who.int/nutrition/challenges/en/ truy cập ngày 8/9/2017