Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  25,096,064
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Nhi khoa

Nguyễn Thanh Bình(1), Trần Thu Phương, Lê Thị Minh Hương, Đặng Thị Hà, Nguyễn Thị Duyên, Lương Thị Nghiêm

Xây dựng giá trị tham chiếu số lượng tế bào Lympho T, Lympho B và tế bào NK ở trẻ em dưới 5 tuổi.

Establish the reference value of T lymphocyte, B lymphocyte and NK cell counts in children under 5 years old

Nghiên cứu y học (Đại học Y Hà Nội)

2020

7

245-250

2354-080X

Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 308 trẻ em từ 0 đến 60 tháng tuổi được chia làm 5 nhóm với tỷ lệ nam nữ tương đương trong mỗi nhóm. Mẫu máu ngoại vi của các đối tượng nghiên cứu được đếm số lượng tế bào Lympho T (CD3+) và dưới nhóm Lympho TCD4 (CD3+CD4+CD8-); Lympho TCD8 (CD3+CD4-CD8+), số lượng tế bào Lympho B (CD3-CD19+) và tế bào NK (CD3-CD16&56+) bằng phương pháp đếm tế bào dòng chảy trên máy BD FACS Canto-II sử dụng bộ KIT BD Multitest 6 color TBNK. Giá trị tham chiếu của các chỉ số xét nghiệm này được xác định theo hướng dẫn của CLSI. Kết quả đã xây dựng được khoảng tham chiếu chỉ số số lượng Lympho T; Lympho TCD4; Lympho TCD8; Lympho B và tế bào NK máu ngoại vi trẻ em Việt Nam dưới 5 tuổi và ứng dụng khoảng tham chiếu này tại Bệnh viện Nhi Trung ương.

A cross-sectional study on 308 Vietnamese children aged 0-60 month-old were divided into 5 groups with an equal male and female percentage in each group. Peripheral blood was collected from the subjects to analyze the T lymphocyte (CD3+), TCD4 lymphocyte (CD3+CD4+CD8-), TCD8 lymphocyte (CD3+CD4-CD8+), B lymphocyte (CD3-CD19+) and NK cell (CD3-CD16&56+) counts by flowcytometry method on BD FACS Canto-II machine using BD Multitest 6 color TBNK KIT. The reference values were determined following the Clinical & Laboratory Standards Institute (CLSI) Guidelines. The peripheral blood T Lymphocyte; TCD4 Lymphocyte; TCD8 Lymphocyte, B Lymphocyte and NK cell counts reference in children under 5 years old was established and applied in Vietnam National Children’s Hospital.

TTKHCNQG, CVv 251

  • [1] (2008), Defining, Establishing, and Verifying Reference Intervals in the Clinical Laboratory: Approved Guideline, 3rd ed.,CLSI Document C28 - A3. Wayne, PA: Clinical and Laboratory Standards Institute. 2008; p.1 - 19.
  • [2] (2019), Sổ tay khoảng tham chiếu.,trang 27.
  • [3] Phạm Đăng Khoa và CS. (1997), Nghiên cứu số lượng lympho bào mang dấu ấn CD3+ CD4, CD8+ & CD19+ ở một số nhóm thanh niên Việt Nam.,Y học Việt Nam. 1997; 3(214): p. 61 - 65.
  • [4] Lê Nam Trà và CS. (2000), Các giá trị sinh học người Việt Nam bình thường thập kỷ 90 - thế kỷ XX.,Dự án điều tra cơ bản. 2000;155p.
  • [5] Tosato F, Bucciol G, Pantano G, Putti MC, Sanzari MC, Basso G, et al. (2015), Lymphocytes subsets reference values in childhood.,Cytometry A. 2015; 87:81 - 5.
  • [6] Aydan Ikincioğullari, Tanil Kendirli, Figen Doğu, Yonca Eğin, Ismail Reisli, Sükrü Cin, Emel Babacan. (2004), Peripheral blood lymphocyte subsets in healthy Turkish children.,Turk J Pediatr; Apr - Jun 2004;46(2):125 - 30.
  • [7] Shearer W, Rosenblatt H, Gelman R, Oyomopito R, Plaeger S, Stiehm ER. (2003), Lymphocyte subsets in healthy children f-rom birth through 18 years of age - the Pediatric AIDS Clinical Trials Group P1009 study.,J Allergy Clin Immunol. 2003; 112:973 - 80.
  • [8] Wilson L. Mandala, Jenny M. MacLennan, Esther N. Gondwe, Steven A. Ward, Malcolm E. Molyneux, and Calman A. MacLennan. (2010), Lymphocyte subsets in healthy Malawians: Implications for immunologic assessment of HIV infection in Africa.,J Allergy Clin Immunol. 2010; Jan; 125(1): 203–208.
  • [9] Bertrand Sagnia, Francis Ateba Ndongo, Suzie Ndiang Moyo Tetang, Judith Ndongo Torimiro, Cristiana Cairo, Irenée Domkam, Geraldine Agbor, Emmanuel Mve, Olive Tocke, Emilien Fouda, Odile Ouwe Missi Oukem - Boyer, and Vittorio Colizzi. (2011), Reference Values of Lymphocyte Subsets in Healthy, HIV - Negative Children in Cameroon.,Clin Vaccine Immunol. 2011; May; 18(5): 790–795