



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
68
Cây công nghiệp và cây thuốc
BB
Phan Văn Dũng, Trần Ngọc Thể(1), Vũ Văn Trường, Phùng Thị Tuyến, Bùi Phương Anh, Trần Hậu Thìn
Đa dạng tài nguyên cây thuốc tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu, tỉnh Yên Bái
Diversification of medical plant resources in Na Hau Nature Reserve, Yen Bai province
Khoa học và Công nghệ Lâm nghiệp
2024
3
96-104
1859-3828
Khu Bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu, tỉnh Yên Bái được thành lập theo Quyết định số 715/QĐ-UBND, với tổng diện tích 16.040,15 ha, nhằm bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, phát huy các giá trị đặc biệt về đa dạng sinh học. Mục tiêu nghiên cứu đánh giá đa dạng và tiềm năng cây thuốc tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu. Thời gian điều tra, thu thập số liệu từ năm 2022 đến 2023. Sử dụng phương pháp điều tra theo tuyến, phương pháp phỏng vấn người dân để tiến hành nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu nguồn tài nguyên cây thuốc tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu đã xác định được 529 loài, 383 chi, 145 họ thuộc 4 ngành thực vật bậc cao có mạch là Thông đất (Lycopodiophyta), Dương xỉ (Polypodiophyta), Hạt trần (Pinophyta) và Mộc lan (Magnoliophyta). Trong đó, 31 loài có giá trị bảo tồn theo đánh giá của Sách Đỏ Việt Nam (2007), Nghị định 84/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam (2019). Phổ dạng sống của cây thuốc ở Nà Hẩu là Ph = 7,75Mg + 9,64Me + 15,31Mi + 19,66Na + 14,93Lp + 5,67Hp + 2,84Ch + 3,95Ep.
Na Hau Nature Reserve, Yen Bai province was established under Decision No. 715/QD-UBND, with a total area of 16,040.15 hectares, to preserve and develop natural ecosystems, promoting their values especially on biodiversity. The research objective is to evaluate the diversity and potential of medicinal plants in Na Hau Nature Reserve. The investigation period is from 2022 to 2023. Use the route survey method and interview were applied to conduct the research. The results of research on medicinal plant resources in Na Hau Nature Reserve, Yen Bai province have identified 529 species, 383 genera and 145 families belonging to 4 phyla of higher vascular plants: Lycopodiophyta, Polypodiophyta, Pinophyta and Magnoliophyta. Of these, 31 species have conservation value according to the assessment of the Vietnam Red Book (2007), Decree 84/2021/ND-CP of the Vietnamese government and the Red List of Vietnamese medicinal plants (2019). The spectrum of life forms of medicinal plants in Na Hau Nature Reserve included: Ph = 7.75Mg + 9.64Me + 15.31Mi + 19.66Na + 14.93Lp + 5.67Hp + 2.84Ch + 3.95Ep.
TTKHCNQG, CVv 421
- [1] (2021), Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.,
- [2] Nguyễn Tập (2019), Danh lục Đỏ cây thuốc Việt Nam.,Tạp chí Dược liệu. 6: 319 – 328.
- [3] Nguyễn Tiến Bân, Trần Đình Lý, Nguyễn Tập, Vũ Văn Dũng, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Văn Tiến & Nguyễn Khắc Khôi (2007), Sách Đỏ Việt Nam, Phần II. Thực vật.,
- [4] Phạm Quang Vinh & Trịnh Hải Vân (2012), Bài giảng Đánh giá nông thôn.,Trường Đại học Lâm nghiệp.
- [5] Nguyễn Bá Ngãi (1999), Phương pháp đánh giá nông thôn,Bài giảng chuyên đề Lâm nghiệp xã hội. Trường Đại học Lâm nghiệp.
- [6] Raunkiaer, C. (1934), The Life Form of Plants and Statistical Plant Geography.,Oxford: The Clarendon Press.
- [7] Nguyễn Tiến Bân chủ biên (2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập III.,
- [8] Nguyễn Tiến Bân chủ biên (2003), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập II.,
- [9] (2001), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, Tập I.,
- [10] Phạm Hoàng Hộ (1999-2000), Cây cỏ Việt Nam, Quyển I, II, III.,
- [11] Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật. Đại học Quốc gia Hà Nội.,
- [12] (2006), Quyết định số 715/QĐ-UBND ngày 9 tháng 10 năm 2006 về việc thành lập Khu Bảo tồn thiên nhên Nà Hẩu, huyện Văn Yên.,