



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Cây lương thực và cây thực phẩm
Nguyễn Thị Pha(2), Lê Mỹ Linh, Lê Ngọc Lel, Nguyễn Khắc Thắng, Trần Đình Giỏi(1)
Khảo sát ảnh hưởng của thời gian trổ bông đến năng suất của các giống lúa japonica
Surveying the effect of heading time on yield of japonica rice varieties
Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam
2021
08
3 - 10
1859 - 1558
Ba mươi giống lúa japonica được sử dụng trong nghiên cứu có thời gian sinh trưởng được phân thành 4 nhóm với 6 giống cực ngắn ngày, 7 giống ngắn ngày, 7 giống trung ngày và 10 giống dài ngày. Các giống lúa dài ngày cho năng suất cao hơn các giống lúa ngắn ngày, trong đó 3 giống cho năng suất cao nhất đều thuộc nhóm dài ngày và 3 giống cho năng suất thấp nhất đều thuộc nhóm cực ngắn ngày. Thời gian trổ bông có tương quan với chiều cao cây, số hạt chắc/bông, tỷ lệ lép và năng suất của các giống lúa. Thời gian trổ bông càng muộn càng cao cây, nhiều hạt chắc và cho năng suất cao. Tuy nhiên, năng suất lúa chỉ tương quan trung bình với số bông/khóm, tương quan yếu với số hạt chắc/bông, khối lượng hạt và thời gian trổ bông. Chỉ thị phân tử P2 của vùng gen Hd1 có thể xác định được các giống lúa có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm ngắn ngày hay dài ngày nhưng không thể phân biệt được tới 4 nhóm như thực tế đang sản xuất ở đồng bằng sông Cửu Long.
Thirty japonica rice varieties used in this study were classified into 4 groups of growth duration, including 6 varieties with very early growth duration, 7 varieties with early growth duration, 7 varieties with medium growth duration and 10 varieties with long growth duration. The longer duration rice varieties have higher yields than the shorter duration varieties, of which the 3 highest yielding varieties belong to the long growth duration group and the 3 lowest yielding varieties belong to the very early group. The heading time was correlated with plant height, number of filled seeds/panicle, ratio of unfilled seeds and seed yield of rice varieties. The later heading time, the higher plant height, the more filled seeds and the higher grain yield. However, rice yield was only moderately correlated with the number of panicles per hill, weakly correlated with the number of filled seeds per panicle, grain weight and heading time. The molecular marker P2 of the Hd1 gene region could identify rice varieties with short or long growth duration but could not distinguish up to 4 groups as in actual rice production in the Mekong Delta
TTKHCNQG, CVv 490
- [1] Zhang; Z.H.; Cao; L.Y.; Chen; J.Y.; Zhang; Y.X.; Zhuang; J.Y.; Cheng; S.H. (2016), Effects of Hd2 in the presence of the photoperiod-insensitive functional allele of Hd1 in rice.,
- [2] Zhang; B.; Liu; H.; Qi; F.; Zhang; Z.; Li; Q.; Han; Z.; Xing; Y. (2019), Genetic interactions among Ghd7, Ghd8, OsPRR37 and Hd1 contribute to large variation in heading date in rice.,Springer Open, 12: 48.
- [3] Ye; J.; Niu; X.; Yang; Y.; Wang; S.; Xu; Q.; Yuan; X.; Yu; H.; Wang; Y.; Wang; S.; Feng; Y.; Wei; X. (2018), Divergent Hd1, Ghd7, and DTH7 alleles control heading date and yield potential of japonica Rice in Northeast China.,Frontiers in Plant Science, 9: 35.
- [4] Yano; M.; Katayose; Y.; Ashikari; M.; Yamanouchi; U.; Monna; L.; Fuse; T.; Baba; T.; Yamamoto; K.; Umehara; Y.; Nagamura; Y.; Sasaki; T. (2000), Hd1, a major photoperiod sensitivity quantitative trait locus in rice, is closely related to the arabidopsis flowering time gene Constans.,Plant Cell, 12: 247-2483.
- [5] Wei; H.; Wang; X.; Xu, H.; Wang; L. (2020), Molecular basis of heading date control in rice.,aBIOTECH, 11 (5): 1-14.
- [6] Takahashi; Y.; Teshima; K.M.; Yokoi; S.; Innan; H.; Shimamoto; K. (2009), Variations in Hd1 proteins, Hd3a promoters, and Ehd1 expression levels contribute to diversity of flowering time in cultivated rice. ,Proc. Natl. Acad. Sci. U.S.A., 106: 4555-4560.
- [7] Prasanta K. S.; Teresa B.D.L.; Tapia; R.; Chai Ch.; Ratna; K.; John; O.; Pradeep;K.S. (2018), Genetic interaction involving photoperiod-responsive Hd1 promotes early fowering under long-day conditions in rice.,Scientific reports, 8: 2081.
- [8] Ko Shimamoto; Shuji Yokoi (2005), The photoperiodic control of flowering in rice, a short-day plant.,Chapter 40: 339-346.
- [9] Kim; S.R.; Torollo G.; Yoon; M.R.; Kwak; J.; Lee; C.K.; Prahalada; G.D.; Choi; I.R.; Yeo; U.S.; Jeong; O.Y.; Jena; K.K.; Lee; J.S. (2018), Loss-of-function alleles of heading date 1 (Hd1) are associated with adaptation of temperate Japonica rice plants to the tropical region.,Frontiers in Plant Science, 9: 1827- 1841. doi: 10.3389/fpls.2018.01827
- [10] Istvan; Lazar. Jr.; Istvan; Lazar. Sr. (2019), GelAnalyzer 19.1.,www.gelanalyzer.com
- [11] (2013), Standard Evaluation System for Rice (SES).,Rice Science for Better World: 31 pp.
- [12] Fujino K.; Yamanouchi U.; Nonoue Y.; Obara; M.; Yano; M. (2019), Switching genetic effects of the flowering time gene Hd1 in LD conditions by Ghd7 and OsPRR37 in rice.,Breeding Science, 69: 127-132.
- [13] Đào Thế Tuấn (1979), Sinh lý của ruộng lúa năng suất cao.,
- [14] Đoàn Thanh Quỳnh; Nguyễn Thị Hảo; Vũ Thị Thu Hiền; Trần Văn Quang (2016), Đánh giá đa dạng di truyền của nguồn gen lúa nếp địa phương dựa trên kiểu hình và chỉ thị phân tử.,Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 14 (4): 527-538.
- [15] (2011), Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa.,QCVN 01-55:2011/BNNPTNT.
- [16] Phạm Thị Hằng; Trinh Thị Mỹ Hạnh; Phạm Văn Tuân; Đặng Trọng Lương (2017), Nghiên cứu tuyển chọn bộ giống lúa chịu lạnh (japonica) phù hợp điều kiện khí hậu huyện Quế Phong, Nghệ An.,Tạp chí Khoa học Công Nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 76 (3): 27-31.
- [17] Tống Văn Giang; Mai Nhữ Thắng; Nguyễn Bá Thông; Lê Ngọc Quân (2018), Nghiên cứu tuyển chọn một số giống lúa japonica trong vụ Xuân 2017 tại Thanh Hoá.,Tạp chí Khoa học trường đại học Hồng Đức, 40 (8): 38-48.
- [18] Nguyễn Ngọc Đệ (2008), Giáo trình cây lúa.,
- [19] Trương Thị Hùng Cường (2017), Nghiên cứu một số giống lúa thuần trung ngày mới 2016-2017 tại Quãng Ngãi.,Luận văn (cao học).