Thông tin nhà nghiên cứu KH&CN
Mã NNC: CB.1482173
TS Trần Đình Giỏi
Cơ quan/đơn vị công tác: Viện Lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long
Lĩnh vực nghiên cứu: Sinh học,
- Danh sách các Bài báo/Công bố KH&CN
- Danh sách các Nhiệm vụ KH&CN đã tham gia
[1] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thời gian thực hiện: 01/01/2015 - 01/12/2020; vai trò: Thành viên |
[2] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Khoa học và Công nghệ Thời gian thực hiện: 01/11/2018 - 01/06/2022; vai trò: Thành viên |
[3] |
Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Sở KH&CN Thời gian thực hiện: 01/09/2018 - 01/09/2022; vai trò: Thành viên |
[4] |
Duy trì, đánh giá và khai thác nguồn gene lúa và cây trồng cạn cho các chương trình chọn tạo giống vùng ĐBSCL Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện khoa học Nông nghiệp Việt NamThời gian thực hiện: 01/2019 - 12/2019; vai trò: Chủ nhiệm |
[5] |
Khảo nghiệm và phát triển giống lúa ngắn ngày, thích nghi nhiệt độ cao, chống chịu sâu bệnh và chất lượng gạo đáp ứng yêu cầu xuất khẩu Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Đồng ThápThời gian thực hiện: 09/2014 - 02/2017; vai trò: Chủ nhiệm |
[6] |
Nghiên cứu chọn tạo giống khoai lang ruột cam cho vùng trồng khoai lang trên nền đất lúa các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Trung tâm nghiên cứu khoai tây quốc tếThời gian thực hiện: 2023 - 2024; vai trò: Chủ nhiệm |
[7] |
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa có giá trị hàng hóa cao cho các vùng trồng lúa chính trong toàn quốc. Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp quốc giaThời gian thực hiện: 2016 - 2021; vai trò: Thành viên chính |
[8] |
Nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống lúa thơm, năng suất, chất lượng cao phục vụ xuất khẩu vùng ĐBSCL Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp quốc giaThời gian thực hiện: 01/2011 - 12/2015; vai trò: Thành viên chính |
[9] |
Nghiên cứu phục tráng các giống lúa mùa đặc sản, hoàn thiện quy trình kỹ thuật canh tác và xây dựng thương hiệu gạo vùng U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Kiên GiangThời gian thực hiện: 08/2019 - 01/2023; vai trò: Chủ nhiệm |
[10] |
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật công nghệ sinh học trong chọn tạo giống lúa chịu mặn ứng phó với biến đổi khí hậu tại Việt Nam Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cấp quốc giaThời gian thực hiện: 07/2017 - 12/2020; vai trò: Thành viên chính |
[11] |
Nghiên cứu đánh giá tính thích ứng của các giống lúa mới chọn tạo tại các vùng sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện Lúa đồng bằng sông Cửu LongThời gian thực hiện: 01/2013 - 12/2013; vai trò: Chủ nhiệm |
[12] |
Tuyển chọn các giống lúa cực sớm năng suất chất lượng cao, thích nghi với các điều kiện canh tác khác nhau tỉnh Vĩnh Long Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Tỉnh Vĩnh LongThời gian thực hiện: 04/2011 - 03/2013; vai trò: Chủ nhiệm |
[13] |
Tuyển chọn và phát triển giống lúa cực sớm, để thâm canh tăng vụ, né lũ, mặn cho tỉnh Trà Vinh Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Dự án KHCN Nông nghiệp vốn vay ADBThời gian thực hiện: 09/2009 - 12/2011; vai trò: Chủ nhiệm |
[14] |
Xây dựng dữ liệu nguồn vật liệu di truyền phục vụ công tác chọn tạo giống lúa cho ĐBSCL Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện khoa học Nông nghiệp Việt NamThời gian thực hiện: 01/2016 - 12/2016; vai trò: Chủ nhiệm |
[15] |
Xây dựng dữ liệu nguồn vật liệu di truyền phục vụ công tác chọn tạo giống lúa cho ĐBSCL Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện khoa học Nông nghiệp Việt NamThời gian thực hiện: 01/2017 - 12/2017; vai trò: Chủ nhiệm |
[16] |
Chọn tạo giống lúa có hàm lượng axit phutic thấp (VIE-5015) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tếThời gian thực hiện: 2004 - 2008; vai trò: Thành viên |
[17] |
Lưu giữ, đánh giá và tạo vật liệu khởi đầu phục vụ công tác chọn tạo giống lúa cho ĐBSCL Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Viện khoa học Nông nghiệp Việt NamThời gian thực hiện: 01/2018 - 12/2018; vai trò: Chủ nhiệm |
[18] |
Nghiên cứu cải thiện tính chống chịu bệnh đạo ôn trên nền di truyền của hai giống lúa OM5451 và OM6976 tại đồng bằng sông Cửu Long Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thônThời gian thực hiện: 2024 - 2028; vai trò: Thành viên |
[19] |
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa chất lượng cao cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thônThời gian thực hiện: 2021 - 2025; vai trò: Thành viên chính |
[20] |
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa nếp năng suất chất lượng cao cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thônThời gian thực hiện: 2023 - 2027; vai trò: Thành viên chính |
[21] |
Nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm kháng rầy nâu cho các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thônThời gian thực hiện: 2008 - 2010; vai trò: Thành viên chính |
[22] |
Phát triển lúa đột biến ở khu vực Asean (RAS-2037) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tếThời gian thực hiện: 2001 - 2003; vai trò: Thành viên |
[23] |
Ứng dụng đột biến phóng xạ trong chọn tạo giống lúa (VIE-5013, VIE-5014) Cơ quan quản lý nhiệm vụ/cấp kinh phí: Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tếThời gian thực hiện: 1998 - 2003; vai trò: Thành viên |