



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Nuôi trồng thuỷ sản
Lê Văn Khôi(3), Lê Thanh Ghi, Châu Hữu Trị, Chu Chí Thiết(1), Chu Chi Thiet(2)
Đánh giá hiệu quả của nuôi nghêu (Meretrix lyrata) thương phẩm trong ao đất tại hai tỉnh Bến Tre và Nam Định của Việt Nam
Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
2019
6
484-492
1859-0004
TTKHCNQG, CVv 262
- [1] Willows R.I. (1992), Optimal digestive investment: A model for filter feeders experiencing variable diets,Limnology & Occanography. 37(4): 829-847
- [2] Trương Quốc Phú (1999), Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh hóa và kỹ thuật nuôi nghêu (Meretrix lyrata) ở vùng ven biển Tiền Giang, Bến Tre,Luận án tiến sĩ, Đại học Cần Thơ
- [3] Tang B., Liu B., Wang G., Zhang T. & Xiang J. (2006), Effects of various algal diets and starvation on larval growth and survival of Meretrix meretrix,Aquaculture. 254(1-4): 526-533.
- [4] Như Văn Cẩn, Chu Chí Thiết, Lê Thanh Ghi, Nguyễn Bá Lương & M. Kumar (2010), Phát triển công nghệ nuôi nghêu ngoài bãi triểu: Ảnh hưởng của mật độ đến sinh trưởng và tỷ lệ sông của 2 cỡ nghêu (Meretrix lyrata) nuôi ở bãi triều.,Báo cáo tổng kết dự án “Phát triển nghề nuôi ngao nhằm cải thiện và đa dạng hoá sinh kế cho cộng đồng ngư dân nghèo ven biển miền Trung Việt Nam, số hiệu dự án 027/05 - VIE”, thuộc chương trình CARD (Hợp tác về Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và tổ chức AusAID, Australia).
- [5] Nguyễn Đức Bình, Nguyễn Thị Là & Phan Thị Vân (2011), Đánh giá hiện trạng môi trường một số vùng nuôi ngao miền Bắc Việt Nam.,Báo cáo thuộc nhiệm vụ khẩn cấp: “Nghiên cứu biện pháp phòng bệnh cho ngao nuôi ở miền Bắc Việt Nam”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- [6] Ngô Thị Thu Thảo & Lâm Thị Quang Mẫn (2012b), Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ mặn đến tốc độ lọc tảo, chỉ số độ béo và tỷ lệ sống của nghêu (Meretrix lyrata),Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. 23b: 265-271.
- [7] Ngô Thị Thu Thảo & Lâm Thị Quang Mẫn (2012a), Ảnh hưởng của độ mặn và thời gian phơi bãi đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của nghêu (Meretrix lyrata).,Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. 22a: 123-130.
- [8] Ngô Văn Lực (2013), Thử nghiệm mô hình nuôi tôm he chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) năng suất cao tại Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học công nghệ Thủy sản,Trường Đại học Nha Trang. 1: 42-48.
- [9] Mulholland R. (1984), Habitat suitability index models: hard clam.,U.S. Fish Wildlife service, 21p.
- [10] Li Z., Liu Z., Yao R., Luo C. & Yan J. (2010), Effect of temperature and salinity on the survival and growth of Meretrix lyrata juveniles,Acta Ecol. Sin. 13: 3406-3413.
- [11] Lê Văn Khôi & Lê Thanh Ghi (2015), Ảnh hưởng của mật độ và cỡ giống đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của nghêu Bến Tre (Meretrix lyrata) ương trong ao đất,Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13(2): 192-199
- [12] Lê Văn Khôi (2014), Hiệu quả của thức ăn sản xuất sinh khối trong ao đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của nghêu Bến Tre (Meretrix lyrata) nuôi trong ao đất.,Tạp chí Khoa học và Phát triển. 12(5): 690-696.
- [13] Lê Hoàng Bảo (2010), Đánh giá thực trạng khai thác, nuôi và phát triển nguồn lợi nghêu (Meretrix lyrata, Sowerby, 1851) ở vùng ven biển tỉnh Trà Vinh.,Luận văn cao học chuyên ngành Thuỷ sản, Đại học Cần Thơ, 108tr
- [14] Jones A.B. & Preston N. P (1999), Sydney rock oyster, Saccostrea commercialis (Iredale & Roughley), filtration of shrimp farm effluent: the effects on water quality,Aquaculture Research. 30(1): 51-57.
- [15] Jack M.W., Sturmer L.N., & Oesterling M.J (2005), Biology and Culture of the Hard Clam (Mercenaria mercenaria),Southern Regional Aquaculture Center, Publication No. 433.
- [16] (2018), Nghêu Cần Giờ béo mà không cát,Truy cập từ: http://www.khoahocpho thong.com.vn/ngheu-can-gio-beo-ma-khong-cat-5 1060.html, ngày 03/04/2019.
- [17] Huỳnh Minh Sang (2014), Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu, xác định nguyên nhân gây chết nghêu, sò huyết ở Bến Tre và đề xuất các giải pháp khắc phục”.,Viện Hải dương học Nha Trang
- [18] Hatai K., Furuya K. & Egusa, S. (1978), Studies on the pathogenic fungus associated with black gill disease of kuruma prawn, Penaeus japonicus–I.,Isolation and identification of the BG-Fusarium. Fish Pathol. 12: 219-224.
- [19] Epifano L.E. & Srnan R.F. (1975), Toxicity of Ammonia, Nitrite Ion, and Orthophosphate to Mercenaria mercenaria and Crassostrea virginica,Marine Biology. 33: 241-246.
- [20] Calabrese A. (1972), How some pollutants affect embryos and larvae of American oyster and hard-shell clam,Marine & Fishery Review. 34(1-12): 66-77.
- [21] Bùi Ngọc Thanh (2014), Báo cáo tổng kết “Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật và quản lý nhằm góp phần ổn định nghề nuôi nghêu thương phẩm ở Việt Nam”.,
- [22] Bùi Đắc Thuyết & Trần Văn Dũng (2013), Hiện trạng nghệ nuôi ngao ở một số tỉnh ven biển miền Bắc và Bắc Trung Bộ,Tạp chí Khoa học và Phát triển. 11(7): 972-980.
- [23] Boyd C.E. (1982), Water quality management for pond fish culture,Elsevier Science Pub. Co. Inc.. New York.