Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,109,821
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng

Nguyễn Thị Trung Thu(1), Hà Thùy Linh, Lê Thị Tuyết, Dương Thị Anh Đào(2)

Thực trạng dinh dưỡng của học sinh trường trung học phổ thông số 1 thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Nutritional status of students at Lao Cai City No. 1 High School, Lao Cai province

Tạp chí Khoa học - Đại học Sư phạm Hà Nội

2022

GD-01

107-114

2354-1059

Tuổi vị thành niên (15 - 17 tuổi) là giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của cơ thể. Nghiên cứu cắt ngang được tiến hành trên 1095 học sinh Trường Trung học phổ thông số 1 Thành phố Lào Cai từ 15 đến 18 tuổi năm 2019. Kết quả nghiên cứu cho thấy, trung vị theo tuổi là 16,3; cân nặng là 53 kg; chiều cao là 163 cm; vòng eo là 68 cm; vòng mông là 80 cm; BMI là 20,0 kg/m2; Z-score chiều cao theo tuổi là -0,6; Z-score BMI theo tuổi là -0,3. Các chỉ số nhân trắc như cân nặng, chiều cao, BMI ở học sinh nam cao hơn học sinh nữ ở tất cả các khối lớp. Tỉ lệ học sinh suy dinh dưỡng là 5,4%; thừa cân là 9,1%; và béo phì là 1,6%. Trong đó, tình trạng suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì ở nam giới (6,8%; 13,4% và 2,3%) cao hơn đáng kể so với nữ giới (4,1 %; 5,8% và 1,1%) (P < 0,05). Các chỉ số này ở cả hai giới ở khối 10 (2,5%; 16,4% và 2,5%), khối 11 (6,4%; 7,4% và 2,0%) và khối 12 (6,9%; 3,7% và 0,3%) có sự khác biệt rõ rệt (P < 0,001). Kết quả nghiên cứu này chỉ ra rằng, tỉ lệ học sinh suy dinh dưỡng dạng thấp còi chiếm 3,9%, tuy nhiên, chưa nhận thấy sự khác biệt rõ rệt theo giới tính và khối lớp (P > 0,05). Kết quả này là cơ sở để học sinh, phụ huynh, gia đình và nhà trường có những biện pháp can thiệp nhằm giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì, tạo điều kiện cho sự phát triển tốt nhất của tuổi vị thành niên.

An adolescence period (15 - 17 years old) is an important stage of body development. Study on the nutritional status of adolescents plays an important role in health care. A cross-sectional study was conducted on 1095 students aged 15 to 18 years old at Lao Cai No. 1 High School in 2019. Results showed that median age was 16.3; weight was 53 kg; height was 163 cm; waist circumference was 68 cm; hip circumference was 80 cm; BMI was 20.0 kg/m2; Z-score height for age was -0.6; Z-score BMI for age was -0.3. Anthropometric indicators such as weight, height, and BMI in boys were higher in girls as compared to boys in all grades. The rates of malnutrition, overweight and obesity were 5.4%, 9.1%, and 1.6%, respectively. The malnutrition, overweight and obesity in boys (6.8%, 3.4%, 2.3%, respectively) were significantly higher in girls (4.1%, 5.8%, 1.1%, respectively) as compared to boys (P < 0.05). These parameters of students of grade 10 (2.5%, 16.4% and 2.5%), 11th grade (6.4%, 7.4% and 2.0%) and 12th grade (6.9%, 3.7% and 0.3%) were different (P < 0.001). The results of the current study showed that the rate of stunted students was 3.9%, however, there were no significant differences in gender and grade level (P > 0.05). These results have oriented students, families, and schools to improve the poor nutritional status, and provide the best conditions for the development of adolescents.

TTKHCNQG, CVv 157

  • [1] Nguyễn Thị Trung Thu và Lê Thị Tuyết, (2018), Đặc điểm nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng của trẻ 24 - 59 tháng tuổi ở một số trường mầm non tại Hà Nội, Thanh Hóa, Phú Thọ năm 2018.,Tạp chí khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, chuyên san Khoa học Tự nhiên, Vol. 63, Iss. 3, tr. 150-157.
  • [2] Trần Thị Minh Hạnh, Vũ Quỳnh Hoa, Phạm Ngọc Oanh, Đỗ Thị Ngọc Diệp, and Lê Thị Kim Quí, (2012), Tình trạng dinh dưỡng học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, Vol. 8, Iss. 3, pp. 35-43
  • [3] Phan, H.D., Nguyen, T.N.P., Bui, P.L., Pham, T.T., Doan, T.V., Nguyen, D.T., and Van Minh, H., (2020), Overweight and obesity among Vietnamese school-aged children: National prevalence estimates based on the World Health Organization and International Obesity Task Force definition.,PloS one, Vol. 15, Iss. 10, pp. e0240459-e0240459.
  • [4] Lê Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Đức Dương và Nguyễn Quang Hùng, (2021), Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi và một số yếu tố liên quan ở học sinh một trường Trung học phổ thông tại Hải Phòng năm 2019.,Tạp chí Y học Dự phòng, Vol. 31, Iss. 1, pp. 66-71.
  • [5] Bùi Thị Hoàng Lan, Trần Thị Phương Linh, and Nguyễn Ngọc Bích, (2021), Tình trạng dinh dưỡng và mức độ vận động và một số yếu tố liên quan ở học sinh trường trung học cơ sở Ân Đức, huyền Hoài Ân, Tỉnh Bình Định năm 2020.,Tạp chí Y học dự phòng, Vol. 31, Iss. 6, pp. 129-136.
  • [6] Ngô Hồng Nhung, and Trương Thị Thuỳ Dương, (2021), Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh lớp 10 tại trường Trung học phổ thông gang thép Thái Nguyên năm 2020.,Tạp chí Y học Việt Nam, Vol. 502, Iss. 2, pp. 211-215.
  • [7] Lê Thị Hợp, and Hà Huy Khôi, (2011), Thống nhất về phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng nhân trắc học.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, Vol. 7, Iss. 2, pp. 1-8.
  • [8] (2007), Height-for-age (5-19 years).,Tra cứu ngày 12/12/2021, https://www.who.int/tools/growth-reference-data-for-5to19-years/indicators/height-for-age.
  • [9] (2007), BMI-for-age (5-19 years).,Tra cứu ngày 12/12/2021, https://www.who.int/toolkits/growth-reference-data-for-5to19-years/indicators/bmi-for-age.
  • [10] Lưu Ngọc Hoạt, (2017), Thống kê sinh học và nghiên cứu khoa học y học.,
  • [11] Zhu, J., Tan, Y., Lu, W., He, Y., and Yu, Z., (2021), Current Assessment of Weight, Dietary and Physical Activity Behaviors among Middle and High School Students in Shanghai, China-A 2019 Cross-Sectional Study.,Nutrients, Vol. 13, Iss. 12, pp. 4331-4346
  • [12] (2011), Tình hình dinh dưỡng Việt Nam năm 2009-2010.,
  • [13] (2020), Bộ Y tế công bố kết quả Tổng điểu tra Dinh dưỡng năm 2019-2020.,Tra cứu: ^ https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/3Yst7YhbkA5j/content/bo-y-te-cong-bo-ket-quatong-ieu-tra-dinh-duong-nam-2019-2020
  • [14] Sanyaolu, A., Okorie, C., Qi, X., Locke, J., and Rehman, S., (2019), Childhood and Adolescent Obesity in the United States: A Public Health Concern.,Glob Pediatr Health, Vol. 6, pp. 2333794X19891305-12333794X19891305.