



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Dinh dưỡng; Khoa học về ăn kiêng
Nguyễn Thị Trung Thu(1), Hà Thùy Linh, Lê Thị Tuyết, Dương Thị Anh Đào(2)
Thực trạng dinh dưỡng của học sinh trường trung học phổ thông số 1 thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Nutritional status of students at Lao Cai City No. 1 High School, Lao Cai province
Tạp chí Khoa học - Đại học Sư phạm Hà Nội
2022
GD-01
107-114
2354-1059
TTKHCNQG, CVv 157
- [1] Nguyễn Thị Trung Thu và Lê Thị Tuyết, (2018), Đặc điểm nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng của trẻ 24 - 59 tháng tuổi ở một số trường mầm non tại Hà Nội, Thanh Hóa, Phú Thọ năm 2018.,Tạp chí khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, chuyên san Khoa học Tự nhiên, Vol. 63, Iss. 3, tr. 150-157.
- [2] Trần Thị Minh Hạnh, Vũ Quỳnh Hoa, Phạm Ngọc Oanh, Đỗ Thị Ngọc Diệp, and Lê Thị Kim Quí, (2012), Tình trạng dinh dưỡng học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, Vol. 8, Iss. 3, pp. 35-43
- [3] Phan, H.D., Nguyen, T.N.P., Bui, P.L., Pham, T.T., Doan, T.V., Nguyen, D.T., and Van Minh, H., (2020), Overweight and obesity among Vietnamese school-aged children: National prevalence estimates based on the World Health Organization and International Obesity Task Force definition.,PloS one, Vol. 15, Iss. 10, pp. e0240459-e0240459.
- [4] Lê Trần Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thắm, Nguyễn Đức Dương và Nguyễn Quang Hùng, (2021), Thực trạng suy dinh dưỡng thể thấp còi và một số yếu tố liên quan ở học sinh một trường Trung học phổ thông tại Hải Phòng năm 2019.,Tạp chí Y học Dự phòng, Vol. 31, Iss. 1, pp. 66-71.
- [5] Bùi Thị Hoàng Lan, Trần Thị Phương Linh, and Nguyễn Ngọc Bích, (2021), Tình trạng dinh dưỡng và mức độ vận động và một số yếu tố liên quan ở học sinh trường trung học cơ sở Ân Đức, huyền Hoài Ân, Tỉnh Bình Định năm 2020.,Tạp chí Y học dự phòng, Vol. 31, Iss. 6, pp. 129-136.
- [6] Ngô Hồng Nhung, and Trương Thị Thuỳ Dương, (2021), Thực trạng dinh dưỡng ở học sinh lớp 10 tại trường Trung học phổ thông gang thép Thái Nguyên năm 2020.,Tạp chí Y học Việt Nam, Vol. 502, Iss. 2, pp. 211-215.
- [7] Lê Thị Hợp, and Hà Huy Khôi, (2011), Thống nhất về phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng nhân trắc học.,Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, Vol. 7, Iss. 2, pp. 1-8.
- [8] (2007), Height-for-age (5-19 years).,Tra cứu ngày 12/12/2021, https://www.who.int/tools/growth-reference-data-for-5to19-years/indicators/height-for-age.
- [9] (2007), BMI-for-age (5-19 years).,Tra cứu ngày 12/12/2021, https://www.who.int/toolkits/growth-reference-data-for-5to19-years/indicators/bmi-for-age.
- [10] Lưu Ngọc Hoạt, (2017), Thống kê sinh học và nghiên cứu khoa học y học.,
- [11] Zhu, J., Tan, Y., Lu, W., He, Y., and Yu, Z., (2021), Current Assessment of Weight, Dietary and Physical Activity Behaviors among Middle and High School Students in Shanghai, China-A 2019 Cross-Sectional Study.,Nutrients, Vol. 13, Iss. 12, pp. 4331-4346
- [12] (2011), Tình hình dinh dưỡng Việt Nam năm 2009-2010.,
- [13] (2020), Bộ Y tế công bố kết quả Tổng điểu tra Dinh dưỡng năm 2019-2020.,Tra cứu: ^ https://moh.gov.vn/tin-noi-bat/-/asset_publisher/3Yst7YhbkA5j/content/bo-y-te-cong-bo-ket-quatong-ieu-tra-dinh-duong-nam-2019-2020
- [14] Sanyaolu, A., Okorie, C., Qi, X., Locke, J., and Rehman, S., (2019), Childhood and Adolescent Obesity in the United States: A Public Health Concern.,Glob Pediatr Health, Vol. 6, pp. 2333794X19891305-12333794X19891305.