Lọc theo danh mục
  • Năm xuất bản
    Xem thêm
  • Lĩnh vực
liên kết website
Lượt truy cập
 Lượt truy cập :  22,043,883
  • Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam

Lê Thị Hồng Ánh, Hoàng Thái Hà, Đặng Xuân Cường, Nguyễn Thị Thảo Minh, Nguyễn Thị Phượng, Lâm Thế Hải, Tiền Tiền Nam, Dương Hồng Quân, Đặng Văn Hải, HOÀNG THÁI HÀ(1)

Nghiên cửu tối ưu hóa quá trình làm khô mực ống bằng phương pháp sấy bơm nhiệt kết hợp bức xạ hồng ngoại

Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

2021

12

71 - 77

1859-4581

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu về tối ưu hóa điều kiện sấy mực ống thu mua ở cảng cá Nha Trang bằng công nghệ bơm nhiệt kết hợp bức xạ hồng ngoại theo mô hình thực nghiệm đa nhân tố bậc 1 của Box- Wilson dựa trên hàm mục tiêu thời gian sấy. Các chỉ tiêu cảm quan, vật lý (khả năng tái hydrat, tạp chất, hoạt độ nước), hóa học (nitơ và protein tổng số) và vi sinh vật (tổng số vi sinh vật hiếu khí, E. coli, Coltforms, Samonella, V. cholerae, S. aureus) được đánh giá trên mực sấy bằng 3 phưong pháp khác nhau (công nghệ bơm nhiệt kết hợp bức xạ hồng ngoại, công nghệ bơm nhiệt và sấy dưới mặt trời). Thực nghiệm chỉ ra phương trình Y= 4,1+0,34*X1+0,4*X2- 0,29*X3- 0,1* X1*X2 - 0,73* X1* X3+ 0,53* X2* X3 thể hiện mối tương quan giữa thời gian sấy (Y, giờ) và các nhân tố tác động (nồng độ sorbitol (X1), nhiệt độ sấy (X2), và tốc độ gió (X3) , trong đó nhiệt độ sấy (X2) ảnh hưởng lên thời gian sấy mạnh hơn so với các yếu tố khác. Điều kiện sấy tối ưu là sorbitol 5,1%, nhiệt độ sấy 56°C, tốc độ gió 1,5 m/s, và thời gian sấy là 4,15 giờ. Mực ống khô đã sấy ở điều kiện tối ưu đạt chất lượng cảm quan và vệ sinh an toàn thực phẩm cao hon so với các phương pháp sấy không khí và sấy dưới mặt trời.

TTKHCNQG, CVv 201

  • [1] Yingqiang W .; Min Z.; Arun S. M.; Huizhi C. (2014), Drying and quality c-haracteristics of shredded squid in an infrared-assisted convective dryer.,Drying Technology, 32(15), 1828-1839.
  • [2] Yun D.; Yumin L.; Bingjun Q.; Shuqiang S.; Juan W .; Xiaoyong S.; Hongshun Y. (2011), Impact of far-infrared radiation-assisted heat pump drying on chemical compositions and physical properties of squid (Illex illecebrosus) fillets.,European Food Research and Technology, 232, 761-768.
  • [3] (2018), Báo cáo kết quả điều tra nguồn lọi hải sản Việt Nam giai đoạn 2011-2015,Viện Nghiên cứu Hải sản ; 26 trang.
  • [4] Tamás A ; Benedek K. (2016), Investigation of hot air- and infrared-assisted freeze-drying of apple. J,Food Process Preserv, 40(2), 257-269.
  • [5] Tae-Hwann K.; Hyun-Gi H.; Hongyoung J.; Chung-Su H. (2012), Drying c-haracteristics of squids according to far infrared and heated air drying conditions.,Journal of Biosystems Engineering, 36(2), 109-115.
  • [6] Sagar V. R.; Suresh Kumar P. (2010), Recent advances in drying and dehydration of fruits and vegetables: a review. J.,Food Sci. Technol., 47(1), 15- 26.
  • [7] Phạm Văn Lang; Bạch Quốc Khang (1998), Cơ sở lý thuyết quy hoạch thực nghiệm và ứng dụng trong kỹ thuật nông nghiệp,NXB Nông nghiệp.
  • [8] Nguyễn Thị Mỹ Trang; Vũ Ngọc Bội; Nguyễn Thị Hương; Hoàng Thái Hà; Đặng Xuân Cường (2015), Nghiên cứu tối ưu hóa công đoạn sấy rong nho (Caulerpa lentilltfera J. Agardh) bằng phương pháp sấy lạnh kết hợp bức xạ hồng ngoại.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thuỷ sản, 02, 133- 139.
  • [9] Mahmoud Y.; Seid M. J. (2017), Applications of response surface methodology in the food industry processes.,Food Bioproc Tech., 10, 413- 433
  • [10] Đào Trọng Hiếu (2013), Nghiên cứu sự biến đổi thành phần hóa học, tính chất vật lý và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng cá cơm săng (Spratelloides gracilis) sấy hồng ngoại xuất khẩu.,Luận án tiến sĩ kỹ thuật chuyên ngành Công nghệ chế biến thủy sản, Trường Đại học Nha Trang.
  • [11] Đào Trọng Hiếu; Ngô Đăng Nghĩa (2007), Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng thiết bị sấy hồng ngoại kết hợp sấy lạnh để sấy mực ống lột da xuất khẩu,Tạp chí Thông tin Khoa học Công nghệ và Kinh tế thủy sản, 5,24-6.
  • [12] Đào Trọng Hiếu; Ngô Đăng Nghĩa (2005), Nghiên cứu chế độ sấy tối ưu cho sản phẩm cá com khô bằng phương pháp sấy kết hợp hồng ngoại và bơm nhiệt.,Tạp chí Khoa học và Công nghệ Thuỷ sản, 02,8-11.
  • [13] Dov P.; Maria L G. (2009), Post-harvest Pathology, Springer Science & Business Media,pp. 212.
  • [14] Ching L. H; Sachin V. J.; Sze P. O . (2012), Solar Drying: Fundamentals, Applications and Innovations.,