



- Công bố khoa học và công nghệ Việt Nam
Các vấn đề khoa học giáo dục khác
Lê Thị Tuyết(1), Dương Thị Anh Đào(3), Đặng Thị Ngọc Tú, Nguyễn Thị Trung Thu(2), Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Lê Ngọc Hoàn, Nguyễn Phúc Hưng
Thực trạng chỉ số sáng tạo và mối liên quan giữa một số yếu tố môi trường sống đến chỉ số sáng tạo của học sinh khối 10 trường trung học phổ thông chuyên đại học sư phạm Hà Nội
Creativity quotient status and the association between some environmental factors and creativity quotient of 10th grade students in High School for Gifted Students, Hanoi National University of Education
Khoa học (Đại học Sư phạm Hà Nội)
2021
4F
181-187
2354-1075
TTKHCNQG, CVv 157
- [1] Christina E Shalley, Jing Zhou, Greg R Oldham, (2004), The Effects of Personal and Contextual C-haracteristics on Creativity: Whe-re Should We Go f-rom Here?.,Journal of Management, 30, pp. 933-958.
- [2] Dương Thị Anh Đào, Lê Thị Tuyết, (2017), Thực trạng chỉ số sáng tạo của học sinh tiểu học Đội Cấn, Thành phố Thái Nguyên và mối liên quan giữa một số yếu tố môi trường sống trong gia đình đến chỉ số sáng tạo thấp của trẻ.,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 62 (3), tr. 121-126.
- [3] Brent C Miller, Diana Gerard, (1979), Family Influences on the Development of Creativity in Children: An Integrative Review.,The Family Coordinator, 28 (3), pp. 295-312.
- [4] James C Kaufman, Robert J Sternberg, (2010), The Cambridge handbook of creativity.,Cambridge University Press, pp. 250-265.
- [5] Klaus K Urban, (2005), Assessing creativity: The Test for Creative Thinking - Drawing Production (TCT-DP).,International Education Journal, 6(2), pp. 272-280.
- [6] Jarmila Honzíková, Jan Krotký, (2014), Nonverbal Creativity in Students of Pedagogy for Technical Education at Elementary Schools.,American International Journal of Contemporary Research, 4 (6), pp. 48-55.
- [7] Nguyễn Huy Tú, (2007), Bộ trắc nghiệm sáng tạo TSD-Z của Klaus K. Urban với những ứng dụng ở nước ngoài và Việt Nam.,
- [8] Klaus K Urban, Jellen HG, (1995), On the development of creativity in children. A study with the ‘Test for Creative Thinking - Drawing Production’ (TCT-DP).,The Creativity Research Journal, 4, pp. 177-191.
- [9] Kim KH, Lee SJ, (2018), CQ: Creativity quotient for climates, attitudes, and thinking skills with eye-tracking.,J. Mechanical Engineering Science, pp. 1-11.
- [10] Kim KH, (2011), The APA 2009 Division 10 debate: are the Torrance tests still relevant in the 21st century?.,Psychol Aesthet Creat Arts, 5, pp. 302-308.
- [11] Lê Thị Tuyết, Phạm Thị Phương, (2019), Chỉ số sáng tạo của học sinh trường tiểu học song ngữ Brendon năm 2018.,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, chuyên san Khoa học Tự nhiên, Vol. 64, Issue 10A, tr. 176-182.
- [12] Lê Thị Tuyết, Giang Hồng Diệp, (2019), Thực trạng chỉ số sáng tạo được đo bằng phương pháp TSD-Z của học sinh trường Trung học phổ thông Tuệ Tỉnh, Hải Dương.,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Vol. 64, issue 3, tr. 167-175.
- [13] Lê Thị Tuyết, Nguyễn Diệu Linh, (2018), Chỉ số sáng tạo của sinh viên Khoa Sinh học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và một số yếu tố liên quan.,Tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Vol. 63, Issue 3, tr. 158-166.
- [14] Alder H, (2002), CQ: Boost Your Creative Intelligence: Powerful Ways to Improve Your Creativity Quotient.,Kogan page, London, p. 12-28.
- [15] Jensen J Zhao, Sherry Y Zhao, (2010), The Impact of IQ+EQ+CQ Integration on Student Productivity in Web Design and Development.,Journal of Information Systems Education, 21 (1), pp. 43-53.
- [16] Đỗ Ngọc Miên, (2014), Phát triển một yếu tố của tư duy sáng tạo cho học sinh tiểu học.,Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục, tr. 22-48.
- [17] Kim KH, (2016), The creativity challenge: how we can recapture American innovation.,Amherst, NJ: Prometheus.